Hệ thống pháp luật

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 16/2000/TT-BTM

Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2000

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 16/2000/TT-BTM NGÀY 21 THÁNG 8 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN VIỆC KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU CÁC MẶT HÀNG Ô TÔ, THUỐC LÁ ĐIẾU VÀO THỊ TRƯỜNG TRUNG QUỐC

Thực hiện văn bản số 1369/CP-KTTH ngày 28/12/1999 của Chính phủ về việc kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu;

Sau khi tham khảo ý kiến Tổng cục Hải quan, Bộ Công an và Ngân hàng Nhà nước,

Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện việc kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu các mặt hàng Ô tô, thuốc lá điếu vào thị trường Trung Quốc như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:

1 Các quy định của Thông tư này chỉ áp dụng cho kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyền khẩu Ô tô và thuốc lá điếu vào thị trường Trung Quốc (không bao gồm đặc khu hành chính Hồng Kông và Ma Cao).

2. Hàng hoá tái xuất, chuyển khẩu vào thị trường Trung Quốc là hàng hoá mà người bán có nghĩa vụ giao tại các cửa khẩu trên biên giới Việt - Trung (kể cả cửa khẩu đường sắt liên vận quốc tế) hoặc các cảng biển Trung Quốc, hoặc được người mua uỷ nhiệm thuê phương tiện vận chuyển để đưa đến các địa điểm này.

3. Việc thanh toán tiền hàng và phí dịch vụ theo các phương thức tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu nói trên đều phải thực hiện qua ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

4. Các trường hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này thực hiện theo các quy định tại "Quy chế về kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất", "Quy chế về kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu" ban hành kèm theo Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ trưởng Bộ thương mại.

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:

1. Các doanh nghiệp đã được Bộ Thương mại cho phép kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu Ô tô, thuốc lá điếu vào thị trường Trung Quốc được tiếp tục kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu hai mặt hàng này vào thị trường Trung quốc .

2. Doanh nghiệp tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu thuốc lá điếu phải xuất trình giấy phép nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền Trung Quốc cấp cho người nhập khẩu để Bộ Thương mại có căn cứ cho phép tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu thuốc lá điếu.

3. Doanh nghiệp không được tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu Ô tô đã qua sử dụng.

4. Hàng hoá chuyển khẩu chỉ được vận chuyển vào và ra khỏi Việt Nam theo đường biển, không làm thủ tục hải quan nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thu tục hải quan xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

5. Hàng hoá tạm nhập tái xuất được phép tái xuất theo đường biển hoặc đường bộ; nếu đi đường bộ thì phải qua các cửa khẩu quốc tế hoặc quốc gia đã được Chính phủ hai nước thoả thuận.

6. Thời gian lưu chuyển hàng hoá tạm nhập tái xuất hoặc chuyển khẩu trên lãnh thổ Việt Nam là 60 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại hải quan (đối với hàng tạm nhập tái xuất) hoặc từ ngày hàng hoá chính thức chịu sự giám sát của hải quan (đối với hàng chuyển khẩu). Trường hợp có nhu cầu lưu chuyển hàng hoá trên lãnh thổ Việt Nam quá 60 ngày phải được phép của Bộ Thương mại.

7. Các quy định khác thực hiện theo Quy chế về kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất, kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:

1 Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2. Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu các mặt hàng Ô tô, thuốc lá điếu vào thị trường Trung Quốc định kỳ ba tháng một lần báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Thương mại để xem xét, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

KT. Bộ trưởng Bộ Thương mại
Thứ trưởng




Mai Văn Dâu

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 16/2000/TT-BTM hướng dẫn việc kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu các mặt hàng ôtô, thuốc lá điếu vào thị trường Trung Quốc do Bộ Thương mại ban hành

  • Số hiệu: 16/2000/TT-BTM
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 21/08/2000
  • Nơi ban hành: Bộ Thương mại
  • Người ký: Mai Văn Dâu
  • Ngày công báo: 15/10/2000
  • Số công báo: Số 38
  • Ngày hiệu lực: 05/09/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 04/02/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản