Hệ thống pháp luật

BỘ NỘI VỤ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 16/1998/TT-BNV

Hà Nội, ngày 12 tháng 1 năm 1998

THÔNG TƯ

CỦA BỘ NỘI VỤ SỐ 16/1998/TT-BNV NGÀY 12 THÁNG 01 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN CẤP GIẤY THÔNG HÀNH BIÊN GIỚI CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM SANG LÀO

Thực hiện Điều 5 Nghị định thư sửa đổi, bổ sung Hiệp định về Quy chế biên giới quốc gia giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ký ngày 31 tháng 8 năm 1997 về việc cấp giấy thông hành biên giới cho công dân hai nước qua lại lẫn nhau, Bộ Nội vụ hướng dẫn như sau:

I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Công dân Việt Nam là cán bộ, công nhân, viên chức nhà nước do cấp tỉnh có chung đường biên giới với Lào quản lý, được Uỷ ban nhân dân tỉnh cử sang tỉnh đối diện của Lào để công tác và thăm viếng hữu nghị thì thuộc diện được cấp Giấy thông hành biên giới theo quy định tại Điều 5 Nghị định thư sửa đổi, bổ sung Hiệp định về Quy chế biên giới quốc gia giữa hai nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam và Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ký ngày 31/8/1997.

2. Cán bộ, công nhân, viên chức Nhà nước thuộc các ngành ở Trung ương và các tỉnh không giáp biên giới với Lào được cử sang Lào công tác và thăm viếng hữu nghị; những trường hợp cư trú ở tỉnh giáp biên giới với Lào nhưng sang Lào công tác ở các tỉnh không có chung đường biên giới với Việt nam thì phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

3. Công dân Việt Nam trong cả nước sang Lào về việc riêng: du lịch, thăm thân, chữa bệnh, lao động tự túc, học tập tự túc phải có hộ chiếu hoặc hoặc giấy tờ có giá trị tương đương hộ chiếu do Bộ Nội vụ (Cục Quản lý xuất nhập cảnh) cấp theo khoản 3 Điều 6 Nghị định 48/CP ngày 8/3/1993 của Chính phủ.

4. Công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới (xã biên giới) sang khu vực biên giới của Lào để thăm thân, trao đổi hàng hoá cần thiết cho đời sống hàng ngày... không thuộc diện cấp giấp thông hành biên giới mà dùng giấy chứng minh biên giới.

Trường hợp cư trú ở khu vực biên giới sang nơi không thuộc khu vực biên giới của Lào thì phải theo quy định tại điểm 3 trên đây.

II. THỦ TỤC CẤP GIẤY THÔNG HÀNH BIÊN GIỚI

1. Những người thuộc điểm 1 mục I xin cấp Giấy thông hành biên giới sang Lào làm thủ tục tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh nơi cư trú, gồm có:

- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc cử cán bộ của mình sang Lào công tác, thăm viếng hữu nghị. Trong Quyết định ghi rõ họ tên, mục đích được cử sang lào.

- Mỗi người làm một bản khai đề nghị cấp "Giấy thông hành biên giới" theo mẫu của Bộ Nội vụ (Cục Quản lý xuất nhập cảnh), kèm theo 03 ảnh mới chụp cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, trong đó 01 ảnh dán vào đơn. Thủ trưởng cơ quan trực tiếp đóng dấu giáp lai vào ảnh và xác nhận vào đơn đó.

- Nộp lệ phí theo quy định của Liên bộ Tài chính - Nội vụ - Ngoại giao.

Thời gian giải quyết: chậm nhất 5 ngày làm việc, kể từ ngày Công an tỉnh nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Giấy thông hành biên giới do Công an cấp tỉnh có chung đường biên giới với Lào cấp và có giá trị sử dụng một năm.

Giấy thông hành biên giới chỉ có giá trị sử dụng trong phạm vị tỉnh đối diện của Lào có chung đường biên giới và được cấp cho từng người. Người mang Giấy thông hành biên giới được miễn thị thực xuất cảnh, nhập cảnh của Lào như Điều 5 Nghị định thư nói trên.

III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Nội vụ có trách nhiệm quy định mẫu "Giấy thông hành biên giới", mẫu "bản khai đề nghị cấp Giấy thông hành biên giới" và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Công an các cấp thực hiện Thông tư này.

2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Nguyễn Khánh Toàn

(Đã ký)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 16/1998/TT-BNV hướng dẫn cấp giấy thông hành biên giới cho công dân Việt Nam sang Lào do Bộ Nội vụ ban hành

  • Số hiệu: 16/1998/TT-BNV
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 12/01/1998
  • Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
  • Người ký: Nguyễn Khánh Toàn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 10
  • Ngày hiệu lực: 12/01/1998
  • Ngày hết hiệu lực: 01/10/1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản