Điều 32 Thông tư 155/2015/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 32. Nội dung công bố thông tin của Trung tâm lưu ký chứng khoán
1. Trung tâm lưu ký chứng khoán thực hiện công bố thông tin trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau:
a) Thông tin về việc cấp, thu hồi, điều chỉnh Giấy chứng nhận Thành viên Lưu ký, Chi nhánh Thành viên Lưu ký, thành viên bù trừ;
b) Thông tin về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán lần đầu và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán, cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán bổ sung; thông tin về việc hủy đăng ký chứng khoán;
c) Thông tin về bảo lưu mã chứng khoán trong nước;
d) Thông tin về việc cấp, hủy bỏ mã số giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài;
đ) Thông tin về việc thực hiện quyền của các chứng khoán đã đăng ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán;
e) Thông tin về các trường hợp chuyển nhượng ngoài hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
g) Thông tin về các hình thức xử lý vi phạm đối với thành viên lưu ký, thành viên bù trừ từ hình thức khiển trách trở lên;
h) Thông tin về thành viên bù trừ mất khả năng thanh toán, thông tin về tạm ngừng, đình chỉ, chấm dứt tư cách thành viên bù trừ;
i) Thông tin về việc xử lý các trường hợp mất khả năng thanh toán áp dụng các biện pháp bảo đảm thanh toán và cơ chế phòng ngừa rủi ro;
k) Thông tin về hệ thống thanh toán bù trừ gặp sự cố bất khả kháng;
l) Thông tin về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch; thông tin về số lượng cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua tại công ty đại chúng, tổ chức niêm yết, tổ chức đăng ký giao dịch;
m) Công bố thông tin theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Công bố thông tin trước 30 ngày khi thực hiện áp dụng, thay đổi giới hạn vị thế đối với thành viên bù trừ sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
3. Định kỳ hàng tháng, quý và năm, trong vòng 10 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo, Trung tâm lưu ký chứng khoán phải công bố các thông tin sau:
a) Số lượng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư trong nước và nước ngoài;
b) Thông tin về việc cấp, hủy bỏ mã số giao dịch cho nhà đầu tư nước ngoài;
c) Thông tin về quản lý sử dụng quỹ bù trừ, quỹ dự phòng rủi ro thanh toán đối với giao dịch chứng khoán phái sinh.
d) Thông tin về việc quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ thanh toán.
4. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc năm, Trung tâm lưu ký chứng khoán phải công bố thông tin và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, đồng thời gửi Sở giao dịch chứng khoán danh sách công ty đại chúng quy mô lớn.
5. Trong vòng 03 ngày kể từ khi trở thành thành viên hoặc không còn là thành viên của các tổ chức quốc tế về thị trường chứng khoán, tham gia ký kết các chương trình hành động, các cam kết quốc tế về phát triển thị trường chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán có nghĩa vụ công bố thông tin về các hoạt động này.
Thông tư 155/2015/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 155/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 06/10/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Xuân Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1069 đến số 1070
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc công bố thông tin
- Điều 4. Người thực hiện công bố thông tin
- Điều 5. Phương tiện công bố thông tin
- Điều 6. Tạm hoãn công bố thông tin
- Điều 7. Xử lý vi phạm về công bố thông tin
- Điều 8. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 9. Công bố thông tin bất thường
- Điều 10. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 11. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 12. Công bố thông tin bất thường
- Điều 13. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 14. Thời điểm bắt đầu thực hiện và chấm dứt việc công bố thông tin của công ty đại chúng quy mô lớn
- Điều 15. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
- Điều 16. Công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
- Điều 17. Công bố thông tin định kỳ
- Điều 18. Công bố thông tin bất thường
- Điều 19. Công bố thông tin theo yêu cầu
- Điều 20. Công bố thông tin khác của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, chi nhánh của công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 21. Công bố thông tin định kỳ về quỹ đại chúng
- Điều 22. Công bố thông tin bất thường về quỹ đại chúng
- Điều 23. Công bố thông tin định kỳ về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 24. Công bố thông tin bất thường về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 25. Công bố thông tin theo yêu cầu về quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 26. Công bố thông tin về sở hữu cổ phiếu, chứng chỉ quỹ của cổ đông lớn, nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng
- Điều 27. Công bố thông tin về giao dịch của cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng
- Điều 28. Công bố thông tin về giao dịch của người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng và người có liên quan của người nội bộ
- Điều 29. Công bố thông tin về giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF lấy cổ phiếu cơ cấu
- Điều 30. Công bố thông tin về giao dịch chào mua công khai
- Điều 31. Công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ
- Điều 33. Thông tin về giao dịch chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán
- Điều 34. Thông tin về tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán; công ty chứng khoán là thành viên, thành viên giao dịch phái sinh, thành viên tạo lập thị trường phái sinh; công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ niêm yết, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
- Điều 35. Thông tin về giám sát thị trường chứng khoán, thị trường chứng khoán phái sinh và thông tin về hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán