Hệ thống pháp luật

Mục 1 Chương 2 Thông tư 150/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

Mục 1. TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN

Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho các chức danh lãnh đạo

1. Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, Thủ trưởng Tổng cục Chính trị (có hệ số lương từ 9,80 đến 10,4): Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định 50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Thủ trưởng các tổng cục: Hậu cần, Kỹ thuật, Công nghiệp quốc phòng, Tổng cục II; các quân khu, quân chủng, BTL Biên phòng; BTL Cảnh sát Biển, BTL 86, BTL Thủ đô Hà Nội, BTL Thành phố Hồ Chí Minh; các học viện, trường sĩ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng và tương đương (có hệ số lương từ 9,20 đến dưới 9,80), được quy định chi tiết tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thủ trưởng các quân đoàn, binh chủng, binh đoàn; các cục, vụ, viện, trung tâm trực thuộc Bộ; vùng Hải quân, vùng Cảnh sát Biển; các cục thuộc Bộ Tổng Tham mưu, các cục thuộc tổng cục; Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga; các bệnh viện: TWQĐ 108, 175, Viện Y học CTQĐ; BTL Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Ban Cơ yếu Chính phủ và tương đương (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 1,00 đến dưới 1,25), được quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Thủ trưởng các trung đoàn, lữ đoàn, sư đoàn và tương đương (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,70 đến 0,90), được quy định chi tiết tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo còn lại, được quy định chi tiết tại Mục IV Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này

Điều 6. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng

1. Cơ quan cục, vụ, viện, trung tâm trực thuộc Bộ; các cục thuộc Bộ Tổng Tham mưu, các cục thuộc tổng cục được quy định chi tiết tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cơ quan quân khu, quân chủng, BTL Biên phòng, quân đoàn, binh chủng, binh đoàn, BTL Cảnh sát Biển, BTL 86, BTL Thủ đô Hà Nội, BTL Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; các học viện, trường sĩ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng; Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga; các bệnh viện TWQD 108, 175, Viện Y học CTQĐ; Ban Cơ yếu Chính phủ, được quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Cơ quan sư đoàn, BCH quân sự tỉnh (thành phố), BCH Biên phòng tỉnh, vùng Hải quân, vùng Cảnh sát Biển và tương đương, được quy định chi tiết tại Mục III Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Cơ quan trung đoàn, lữ đoàn, hải đoàn và tương đương, được quy định chi tiết tại Mục IV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc Văn thư bảo mật cơ quan, đơn vị

1. Văn phòng: Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu, các tổng cục, quân khu, quân chủng, Bộ Tư lệnh Biên phòng, được quy định chi tiết tại Mục I Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Các quân đoàn, binh chủng, binh đoàn, BTL Thủ đô Hà Nội, BTL Cảnh sát Biển, BTL 86; học viện, trường sĩ quan trực thuộc Bộ Quốc phòng; BTL Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Ban Cơ yếu Chính phủ, được quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Các cục, vụ, viện, trung tâm trực thuộc Bộ; các cục thuộc Bộ Tổng Tham mưu, các cục thuộc tổng cục; sư đoàn, BCH quân sự tỉnh (thành phố), BCH Biên phòng tỉnh, vùng Hải quân, vùng Cảnh sát Biển, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga; các bệnh viện: TWQĐ 108, 175, Viện Y học CTQĐ và tương đương, được quy định chi tiết tại Mục III Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Trung đoàn, lữ đoàn, hải đoàn và tương đương, được quy định chi tiết tại Mục IV Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Đồn Biên phòng, tiểu đoàn và tương đương: Được quy định chi tiết tại Mục V Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng Lưu trữ cơ quan, đơn vị

1. Các quân khu, quân chủng, Bộ Tư lệnh Biên phòng, được quy định chi tiết tại Mục I Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Bộ Tổng Tham mưu, các tổng cục; các quân đoàn, binh chủng, binh đoàn, BTL Thủ đô Hà Nội, BTL 86, BTL Cảnh sát biển, BTL Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; các học viện, nhà trường trực thuộc Bộ Quốc phòng; Ban Cơ yếu Chính phủ, được quy định chi tiết tại Mục II Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Các cục, vụ, viện, trung tâm trực thuộc Bộ; các cục thuộc Bộ Tổng Tham mưu, các cục thuộc tổng cục; sư đoàn, BCH quân sự tỉnh (thành phố), BCH Biên phòng tỉnh, vùng Hải quân, Vùng Cảnh sát biển, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga; các bệnh viện: TWQĐ 108, 175, Viện Y học CTQĐ; lữ đoàn và tương đương, được quy định chi tiết tại Mục III Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Thông tư 150/2018/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng

  • Số hiệu: 150/2018/TT-BQP
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 11/10/2018
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Ngô Xuân Lịch
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/11/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH