- 1Thông tư 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Lao Động - Thương Binh và xã hội - Bộ tài chính- Uỷ ban dân tộc và miền núi ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/LĐTBXH-TT | Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 1993 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HÔI SỐ 15/LĐTBXH-TT NGÀY 2 THÁNG 6 NĂM 1993 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP KHU VỰC
Thi hành Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang và Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp; sau khi có sự thoả thuận của Bộ Tài chính tại Công văn số 973 TC/CĐTC ngày 27 tháng 5 năm 1993; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực như sau:
Phụ cấp khu vực nhằm bù đắp cho công nhân, viên chức, công chức làm việc ở những vùng có điều kiện khí hậu xấu, xa xôi, hẻo lánh, đi lại, sinh hoạt khó khăn và nhằm góp phần ổn định lao động những vùng có địa lý tự nhiên không thuận lợi.
Phụ cấp khu vực áp dụng đối với các đối tượng hưởng lương, hưởng trợ cấp hàng tháng có tính chất lương, bao gồm:
- Cán bộ giữ chức vụ bầu cử Nhà nước, Đảng, đoàn thể;
- Công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, kể cả lao động hợp đồng;
- Cán bộ, công nhân viên làm việc trong cơ quan Đảng, đoàn thể;
- Công nhân, viên chức trong các doanh nghiệp;
- Sĩ quan và những người hưởng lương trong lực lượng vũ trang;
- Những người nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp hàng tháng thay lương; thương binh, bệnh binh hưởng trợ cấp hàng tháng thay lương.
III. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH VÀ CÁCH TRẢ PHỤ CẤP KHU VỰC
A. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH PHỤ CẤP KHU VỰC
1. Phụ cấp khu vực được xác định theo các yếu tố sau:
- Yếu tố địa lý tự nhiên như: khí hậu xấu thực hiện ở mức độ khắc nghiệt về nhiệt độ (cao hoặc thấp so với nhiệt độ bình thường), độ ẩm, tốc độ gió ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
- Xa xôi, hẻo lánh, đi lại khó khăn ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần.
2. Phụ cấp khu vực được quy định theo địa giới hành chính xã, huyện.
3. Khi các yếu tố dùng xác định phụ cấp thay đổi, phụ cấp khu vực được xác định lại.
Phụ cấp khu vực được quy định gồm 7 mức so với mức lương tối thiểu:
Mức | Hệ số | Mức phụ cấp thực hiện từ 1/4/1993 |
1 | 0,10 | 7.200 đ |
2 | 0,20 | 14.400 đ |
3 | 0,30 | 21.600 đ |
4 | 0,40 | 28.800 đ |
5 | 0,50 | 36.000 đ |
6 | 0,70 | 50.400 đ |
7 | 1.00 | 72.000 đ |
Căn cứ vào mức phụ cấp khu vực trên, nay quy định mức phụ cấp khu vực của các địa phương, đơn vị theo phụ lục đính kèm theo Thông tư này.
C. CÁCH TRẢ PHỤ CẤP KHU VỰC
1. Phụ cấp khu vực được trả theo nơi làm việc đối với người tại chức, nơi đăng ký thường trú và nhận lương hưu, trợ cấp thay lương đối với người nghỉ hưu và người hưởng trợ cấp có tính chất lương.
2. Phụ cấp khu vực được tính trả cùng kỳ lương, trợ cấp hàng tháng.
Đối với các đối tượng hưởng lương và trợ cấp thay lương từ ngân sách Nhà nước, phụ cấp khu vực do ngân sách Nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành. Đối với doanh nghiệp, phụ cấp khu vực được tính vào đơn giá tiền lương và hạch toán vào giá thành hoặc phí lưu thông.
3. Trường hợp đi công tác, đi học, điều trị, điều dưỡng thời hạn từ 1 tháng trở lên thì hưởng phụ cấp khu vực theo mức quy định ở nơi đến công tác, học tập, điều trị, điều dưỡng. Nếu nơi mới không có phụ cấp khu vực thì thôi hưởng phụ cấp ở nơi trước khi đi.
Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các Bộ, ngành căn cứ vào danh mục các địa phương và địa bàn được hưởng mức phụ cấp khu vực để tổ chức thực hiện. Trường hợp cần điều chỉnh hoặc bổ sung phụ cấp khu vực phải bảo đảm các thủ tục sau:
1. Trên nguyên tắc quản lý theo lãnh thổ, các cơ quan đơn vị đóng tại địa phương có văn bản gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban Nhân dân cấp Huyện có trách nhiệm gửi Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, cân đối tổng hợp sau đó gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trao đổi với Bộ Tài chính và quyết định.
2. Hồ sơ đề nghị được áp dụng phụ cấp khu vực gồm các nội dung sau:
a. Phạm vi được hưởng phụ cấp khu vực (xã, huyện, thị trấn, cơ quan, đơn vị) phân rõ địa giới hành chính trên bản đồ (vẽ bản đồ dựa theo bản đồ của Cục đo đạc và bản đồ của Nhà nước).
b. Thuyết minh cụ thể các yếu tố xác định phụ cấp khu vực và đề nghị mức được áp dụng.
c. Dự tính kế hoạch số đối tượng hưởng trên địa bàn và quỹ tăng thêm do điều chỉnh hoặc bổ sung phụ cấp khu vực (trong đó tính riêng cho số đối tượng hưởng lương, hưởng trợ cấp từ ngân sách Nhà nước).
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp Sở Tài chính vật giá và các cơ quan liên quan giúp Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét đề nghị của các đơn vị để UBND tỉnh, thành phố đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1-4-1993. Các quy định trái với những quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
Trần Đình Hoan (Đã ký) |
MỨC PHỤ CẤP KHU VỰC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
(Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/LĐTBXH-TT ngày 2-6-1993 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Thị xã Lào Kai | |
Hệ số 0,3 | Toàn thị xã |
2. Huyện Bát Sát | |
Hệ số 0,4 | Các xã: Quang Kim, Cốc San |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại |
3. Huyện Mường Khương | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Lùng Vai, Bản Lầu, Bản Sen |
Hệ số 0,7 | Các xã còn lại |
4. Huyện Bắc Hà | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Tà Chải, Na Hối, Bảo Nhai |
Hệ số 0,7 | Các xã còn lại |
5. Huyện Bảo Thắng | |
Hệ số 0,4 | Các xã: Bản Cầm, Tằng Loỏng, Xuân Giao, Phú Nhuận, Bản Phiệt, thị trấn Phong Hải |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại |
6. Huyện Sa Pa | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Nậm Sài, Thanh Phú, Thanh Kim, Sử Pan, Hầu Thào, Lao Chải, Sa Pa, Thị trấn Sa Pa |
Hệ số 0,7 | Các xã còn lại |
7. Huyện Văn Bàn | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Nậm Xây, Nậm Xé, Nậm Dạng, Nậm Tha, Nậm Chầy, Nậm Mả, Dền Thàng. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại |
8. Huyện Than Uyên | |
Hệ số 0,5, | Các xã: Khoen On, Nậm Sỏ, Hố Mít, Tà Mít Mường Khoa, Nâm Cần, Pha Mu, Tà Hừa, Tà Gia. |
Hệ số 0,3 | Các xã, thị trấn nông trường còn lại |
9. Huyện Bảo Yên | |
Hệ số 0,4 | Xã: Tân Tiến |
Hệ số 0,3 | Các xã: Cam Cọn, Việt Tiến, Xuân Thượng, Tân Dương, Thượng Hà, Diện Quang, Nghĩa Đô, Vĩnh Yên, Xuân Hòa |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại |
10. Thị xã Cam Đường | |
Hệ số 0,3 | Các phường: Pom Hán, Thống Nhất, Xuân Tăng, Bắc Lệnh |
Các xã: Nam Cường, Cam Đường, Tà Phời, Hợp Thành. | |
1. Thị xã Lạng Sơn | |
Hệ số 0,2 | Thị xã |
2. Huyện Cao Lộc | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Lộc Thanh, Thanh Đạn, Bảo Lâm |
Hệ số 0,5 | Các xã: Cao Lâu, Xuất Lễ, Mẫu Sơn, Công Sơn, Song Giáp, thị trấn Đồng Đăng, Thuỵ Hùng. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại |
3. Huyện Tràng Định | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Quốc Khánh, Đội Cấn, Tân Minh, Đào Viên, Cao Minh, Khánh Long, Tân Yên, Vĩnh Tiến, Bắc ái, Đoàn Kết. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại |
4. Huyện Văn Lãng | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Trùng Khánh, Thuỵ Hùng, Thanh Long, Tân Thanh, Tân Mỹ, Bắc Gia, Nam La, Gia Miễn, Tân Tác, Thanh Hòa, Hồng Thái, Nhạc Kỳ. |
Hệ số 0,3 | Thị trấn Na Sầm và các xã còn lại. |
5. Huyện Lộc Bình | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Mẫu Sơn, Yên Khoái, Tú Mịch, Tam Gia, ái Quốc, Xuân Dương, Nhượng Bạn, Hiệp Hạ, Nam Quan, Sàn Viên, Lợi Bắc, Minh Phát, Hữu Lân. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại |
6. Huyện Bắc Sơn | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Nhất Tiến, Trấn Yên, Nhất Hòa, Vũ Lễ, Tân Thành, Tân Chi. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Bình Gia | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Thiện Long, Thiện Hòa, Quy Hòa, Tân Hòa, Vinh Yên, Hưng Đạo, Hoa Thám, Quang Trung, Yên Lễ. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
8. Huyện Văn Quan | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Tràng Cát, Đồng Giáp, Phú Mỹ, Trấn Minh, Hữu Lễ, Hòa Bình. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
9. Huyện Chi Lăng | |
Hệ số 0,5 | Xã: Hữu Kiên |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
10. Huyện Hữu Lũng | |
Hệ số 0,5 | Xã Hữu Liên |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
11. Huyện Đình Lập | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Bắc Xá, Bình Xá, Kiên Mộc, Đồng Thắng |
Hệ số 0,30 | Thị trấn và các xã còn lại. |
12. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,3 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Nhân Lý, Bắc Thuỷ, Vân Thuỷ thuộc huyện Chi Lăng, Yên Trạch, Tân Liên thuộc huyện Cao Lộc, Văn Nông, Như Khuê, Đồng Bạc, Quan Bàn thuộc huyện Lộc Bình. |
Hệ số 0,2 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Hòa Thắng, Hồ Sơn, Tân Thành, Hòa Sơn, Hòa Lộc thuộc huyện Hữu Lũng. |
1. Thị xã Hà Giang | |
Hệ số 0,4 | Toàn thị xã |
2. Huyện Đồng Văn | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
3. Huyện Mèo Vạc | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
4. Huyện Yên Minh | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
5. Huyện Quản Bạ | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
6. Huyện Bắc Mê | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện |
7. Huyện Xín Mần | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
8. Huyện Hoàng Su Phì | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
9. Huyện Bắc Quang | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện |
10. Huyện Vị Xuyên | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Thanh Thuỷ, Thanh Đức, Xín Chải, Lao Chải, Minh Tân |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
1. Thị xã Cao Bằng | |
Hệ số 0,3 | Toàn thị xã. |
2. Huyện Ba Bể | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
3. Huyện Hà Quảng | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Quí Quân, Xuân Hòa, Đèo Ngạn, Phù Ngọc. |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
4. Huyện Thông Nông | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
5. Huyện Trà Lĩnh | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
6. Huyện Hạ Lang | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
7. Huyện Trùng Khánh | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
8. Huyện Quảng Hòa | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện |
9. Huyện Thạch An | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Đức Long, Danh Sĩ, Trọng Con, Lê Lợi, Thuỵ Hùng, Thuỵ Ngân, Canh Tân, Minh Khai, Quang Trọng, Đức Thông. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
10. Huyện Nguyên Bình | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
11. Huyện Hòa An | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Đức Xuân, Công Trừng, Trương Lương |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
12. Huyện Ngân Sơn | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
13. Huyện Bảo Lạc | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
1. Thị xã Lai Châu | |
Hệ số 0,5 | Thị xã. |
2. Huyện Tủa Chùa | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
3. Huyện Mường Tè | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
4. Huyện Sìn Hồ | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
5. Huyện Tuần Giáo | |
Hệ số 0,7 | Xã Tênh Phông. |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
6. Huyện Điện Biên | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Keo Lôm, Pu Nhi, Phì Nhừ, Mường Lói, Na ư, Na Son, Chiềng Sơ, Sá Dung, Háng Lìa, Phình Giàng, Mường Nhè. |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Phong Thổ | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Mường So, Khổng Lào, Nậm Loỏng, Bản Hon, Thèn Sín, Sùng Phái, Nà Tăm, Tam Đường, Bản Bo, thị trấn Nông trường Bình Lư. |
Hệ số 0,7 | Các xã còn lại. |
8. Huyện Mường Lay | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Hừa Nài, Huổi Lèng, Chăn Nưa, Xá Tổng, Pú ai, Nậm Hàng, Mường Tùng, Pa Hàm, Thị trấn Mường Lay, Lay Nưa. |
Hệ số 0,7 | Các xã còn lại. |
1. Thị xã Sơn La | |
Hệ số 0,5 | Toàn thị xã. |
2. Thị xã Mai Sơn | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
3. Huyện Yên Châu | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
4. Huyện Mộc Châu | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
5. Huyện Quỳnh Nhai | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
6. Huyện Mường La | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Chiến Công, Chiềng Muôn, Chiềng Ân, Ngọc Ân, Ngọc Chiến. |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Phù Yên | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Suối Bâu, Suối Tọ, Kim Bon. |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
8. Huyện Bắc Yên | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Tà Sùa, Làng Chiếu, Xim Vàng, Hang Chú |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
9. Huyện Sông Mã | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Pú Bẩu, Mường Cai, Mường Lèi, Nậm Mần. |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
10. Huyện Thuận Châu | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Long Hẹ, Co Tòng, Co Mạ, Pá Lông |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
11. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,5 | Công nhân viên chức xây dựng tuyến đường Mai Sơn, Tà Hộc từ km 10 đến km 30 thuộc khi hoàn thành công trình). |
1. Thị xã Hòn Gai | |
Hệ số 0,1 | Toàn thị xã. |
2. Thị xã Cẩm Phả | |
Hệ số 0,5 | Xã: Dương Huy |
Hệ số 0,4 | Phường: Mông Dương, Mỏ than Bến Ván, Đồng Mỏ, Bằng Nâu, Bằng Tẩy. |
Hệ số 0,2 | Thị xã và các xã còn lại. |
3. Thị xã Uông Bí | |
Hệ số 0,5 | Phường: Vàng Danh |
Hệ số 0,3 | Xã: Thượng Yên Công |
4. Huyện Cẩm Phả | |
Hệ số 0,5 | Đảo Cô Tô, Đảo Thanh Lân, Minh Châu, Quan Lạn, Bản Sen, Đài Xuyên. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Ngọc Vừng, Thắng Lợi |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
5. Huyện Hải Ninh | |
Hệ số 0,5 | Đảo Trần, Đảo Vĩnh Trung, Vĩnh Thực, Thị trấn Hải Sơn |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
6. Huyện Ba Chẽ | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Lương Môn, Minh Cầm |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Bình Liêu | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Hoành Mô, Đồng Văn |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
8. Huyện Quảng Hà | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Quản Lân, Quảng Đức, Quảng Sơn, Đảo Cái Chiên |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
9. Huyện Hoành Bồ | |
Hệ số 0,7 | Xã: Kỳ Thượng |
Hệ số 0,5 | Các xã: Hòa Bình, Tân Dân |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
10. Huyện Tiên Yên | |
Hệ số 0,5 | Xã: Hà Lâu |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
11. Huyện Đông Triều | |
Hệ số 0,2 | Xã An Sinh |
Hệ số 0,1 | Các xã: Tràng Lương, Bình Khê, thị trấn Mao Khê. |
12. Các trạm đèn đảo | |
Hệ số 0,7 | Trạm đèn đảo Thanh niên (Hòn Sói Đen) |
Hệ số 0,1 | Trạm Đèn Cửa Ông. |
1. Thị xã Tuyên Quang | |
Hệ số 0,2 | Toàn thị xã |
2. Huyện Yên Sơn | |
Hệ số 0,2 | Toàn huyện. |
3. Huyện Hàm Yên | |
Hệ số 0,3 | Toàn huyện. |
4. Huyện Chiêm Hoá | |
Hệ số 0,3 | Toàn huyện. |
5. Huyện Na Hang | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
6. Huyện Sơn Dương | |
Hệ số 0,5 | Xã: Kháng Nhật |
Hệ số 0,2 | Các xã: Minh Thanh, Trung Yên, Kỳ Lâm, Vĩnh Lợi, Phúc ứng, Bình Yên, Đông Thọ, Tân Trào, Hợp Hòa, Lương Thiện, Thượng ấm, Hợp Thành, Cấp Tiến, Thị trấn Nông trường Tân Trào. |
Hệ số 0,1 | Các xã còn lại. |
7. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,5 | Mỏ Ăng-to-moan Đầm Hồng |
Hệ số 0,3 | Mỏ Von-fram Thiện Kế, mỏ thiếc Bắc Lũng |
1. Thị xã Yên Bái | |
Hệ số 0,2 | Toàn thị xã |
2. Huyện Trạm Tấu | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
3. Huyện Mù Cang Chải | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
4. Huyện Văn Chấn | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Sùn Đô, Sối Giàng, Suối Bu, Suối Quyền, Nậm Mười, Nậm Lành, An Lương. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Tú Lệ, Nậm Búng, Gia Hội, Sơn Lương, Nghĩa Sơn |
Hệ số 0,2 | Các xã: thị trấn nông trường còn lại. |
5. Huyện Văn Yên | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Đại Sơn, Mỏ Vàn, Viễn Sơn, Sơn Tầm, Phong Dụ Thượng, Phong Dụ Hạ, Nà Hẩu, Lâm Giang. |
Hệ số 0,2 | Các xã, thị trấn còn lại. |
6. Huyện Lục Yên | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Tân Phượng, Lâm Thượng, Khánh Thiện. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Minh Chẩn, Khai Trung, Mai Sơn. |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Trấn Yên | |
Hệ số 0,2 | Toàn huyện. |
8. Huyện Yên Bình | |
Hệ số 0,2 | Toàn huyện. |
1. Thành phố Thái Nguyên | |
Hệ số 0,1. | Toàn thành phố |
2. Thị xã Sông Công | |
Hệ số 0,1 | Toàn thị xã. |
3. Huyện Chợ Đồn | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
4. Huyện Na Rì | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
5. Huyện Định Hoá | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
6. Huyện Đồng Hỷ | |
Hệ số 0,1 | Toàn huyện. |
7. Huyện Võ Nhai | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Vũ Chấn, Nghinh Tường, Sảng Mộc, Thượng Nung, Thần Xa, Phương Giao. |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
8. Huyện Bạch Thông | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Cao Sơn, Tân Sơn, Sĩ Bình, Vũ Muộn, Đông Phong. |
Hệ số 0,3 | Thị xã Bắc Cạn và các xã còn lại. |
9. Huyện Phụ Lương | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân. |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
10. Huyện Đại Từ | |
Hệ số 0,1 | Toàn huyện |
11. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,5 | Mỏ Lăng Hích (thuộc huyện Đồng Hỷ). |
Hệ số 0,3 | Mỏ than núi Hồng, mỏ sắt Trại Cau |
Hệ số 0,2 | Mỏ than Khánh Hòa, mỏ than Làng Cẩm |
Hệ số 0,1 | Khu gang thép Thái Nguyên; công nhân viên chức quản lý tuyến đường sắt chạy qua các xã: Phù Vân, Bản Ngoại, Hà Phương, Tiên Nội, Phú Xuyên, Yên Lũng thuộc huyện Đại từ. |
1. Thị xã Hòa Bình | |
Hệ số 0,1 | Toàn thị xã. |
2. Huyện Đà Bắc | |
Hệ số 0,4 | Toàn huyện. |
3. Huyện Mai Châu | |
Hệ số 0,4 | Toàn huyện. |
4. Huyện Kỳ Sơn | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Yên Thượng, Yên Lập, Độc Lập, Dân Hạ, Thung Nai. |
5. Huyện Lạc Sơn | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Miền Đồi, Nọc Lâu, Ngọc Sơn, Ân Nghĩa, Đa Phúc, Tự Do, xóm Đồi Trung xã Quy Hòa. |
6. Huyện Lạc Thuỷ | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Hưng Thi, Anh Bình |
7. Huyện Tân Lạc | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Nam Sơn, Bắc Sơn, Lũng Vân, Ngô Lương, Quyết Chiến, Phú Vinh, Phú Cường, Trung Hòa, Ngòi Hoa. |
8. Huyện Kim Bôi | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Nuông Dăm, Tân Thành |
1. Đảo Bạch Long Vĩ | |
Hệ số 0,7 | |
2. Đảo Long Châu | |
Hệ số 0,5 | |
3. Đảo Cát Bà | |
Hệ số 0,5 | |
4. Đảo Cát Hải | |
Hệ số 0,3 | |
5. Đảo Hòn Dấu | |
Hệ số 0,2 | |
6. Đài khí tượng Thuỷ văn (Phủ Liễn) | |
Hệ số 0,2 | |
7. Các trạm đèn đảo: | |
Hệ số 0,4 | Ai-van |
Hệ số 0,3 | Bãi Cát, Adiô, Icút, Đường Rừng |
Hệ số 0,2 | Nhà Vàng |
Hệ số 0,2 | Nam Triệu, Cửa Cấm, Đình Vũ |
1. Huyện Sơn Động | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Thanh Sơn, Thanh Luân, Dương Hưu, Long Sơn, Bồng An, Hữu Sản, An Lạc, Vân Sơn. |
2. Huyện Lục Ngạn | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Xa Lí, xóm Na Lang, xóm Nũm thuộc xã Phong Minh. |
1. Thị xã Ninh Bình | |
Hệ số 0,1 | Toàn thị xã |
1. Vườn Quốc gia Cúc Phương | |
Hệ số 0,4 | Công nhân viên chức thuộc Vườn Quốc gia. |
3. Trạm cải tạo phạm nhân Ninh Khánh | |
Hệ số 0,2 | Cán bộ, chiến sĩ công tác tại trại cải tạo Ninh Khánh. |
1. Thành phố Việt Trì | |
Hệ số 0,1 | Các phường: Vân Cơ, Gia Cẩm, Tân Dân, Thanh Miếu, Nông Trang, Tiên Cát, Thọ Sơn, Bạch Hạc. |
Các xã: Thuỵ Vân, Vân Phú, Dữu Lâu, Phượng Lâu, Minh Nông, Minh Phương, Trung Vương, Sông Lô. | |
2. Huyện Phong Châu | |
Hệ số 0,1 | Các xã: Cao Xá, Chu Hoá, Thạch Sơn, Tiên Kiên, Phú Lộc, Phú Nham, Phù Ninh, An Đạo, Thị trấn Phong Châu, Xuân Huy, Hợp Hải, Hà Thạch, Sơn Vy, Thanh Đình, Gia Thanh. |
3. Huyện Thanh Sơn | |
Hệ số 0,4 | Các xã: Vinh Tiến, Đông Cửa, Xuân Sơn, Thượng Cửu, Đồng Sơn, Lai Đồng, Kiệt Sơn, Tân Sơn, Giáp Lai. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Sơn Hùng, Thạch Khoán, Thục Luyện, Thu Cúc, Yên Sơn, Tâu Minh, Xuân Đài, Kim Thượng, Khả Cửu. |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
4. Huyện Yên Lập | |
Hệ số 0,2 | Toàn huyện. |
5. Huyện Nam Thanh | |
Hệ số 0,1 | Xã Phượng Mao |
6. Huyện Sông Thao | |
Hệ số 0,1 | Xã Quân Khê, trường phổ thông công nghiệp Bộ Nội vụ. |
7. Huyện Lập Thạch | |
Hệ số 0,1 | Các xã: Yên Dương, Bồ Lý, Đạo Trù, Lãng Công, Đào Mĩ |
8. Huyện Tam Đảo | |
Hệ số 0,1 | Các xã: Đại Đình, Hoàng Hoa, Đồng Tĩnh, Tam Quan. |
9. Thị xã Vĩnh Yên | |
Hệ số 0,1 | Thị trấn Tam Đảo. |
Hệ số 0,3 | Đài phát sóng Tam Đảo. |
1. Huyện Quan Hoá | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Phù Nhi, Tam Chung, Tén Tần, Quang Chiểu, Mường Chanh, Trung Lý, Trung Sơn. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Sơn Thuỷ, Sơn Điện, Sơn Lư, Sơn Hàm, Tam Lư, Tam Thanh, Trung Thành, Hiền Kiệt, Hiền Trung, Thiên Phủ, Nam Động, Nam Tiến, Phú Thanh, Phú Lệ. |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
2. Huyện Lang Chánh | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Lâm Phú, Yên Khương, Yên Thắng. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Tam Văn, Trí Nang, Giao An, Giao Thiện |
Hệ số 0,1 | Các xã: Tân Phúc, Quang Hiển, Đồng Lương, thị trấn Lang Chánh. |
3. Huyện Bá Thước | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Lũng Cao, Thành Tân, Kỳ Tân |
Hệ số 0,3 | Các xã: Cổ Lũng, Lũng Niền, Văn Nho, Thiết Kế, Thành Lâm, Ban Công, Hạ Trung, Lương Nội, Lương Ngoại, Lương Trung, Điền Quang, Điền Hạ, Điền Thượng. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Thiết ống, Lâm Xa, Tân Lập Ái Thượng, Điền Lưu, Điền Trung. |
4. Huyện Thường Xuân | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Xuân Chinh, Xuân Lệ, Xuân Liên, Yên Nhân, Bát Mọt |
Hệ số 0,3 | Các xã: Xuân Mỹ, Vạn Xuân, Xuân Khao, Xuân Thắng, Xuân Lộc, Tân Thành, Luân Khê, Thắng Lộc, Luân Thành. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Lương Sơn, Ngọc Phụng, Xuân Dương, Xuân Cầm, Xuân Cao, Thọ Thanh, Thị trấn Đồng Mới. |
5. Huyện Ngọc Lạc | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Thành Lập, Vân Am |
Hệ số 0,1 | Các xã và thị trấn còn lại. |
6. Huyện Cẩm Thuỷ | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Cẩm Lương, Cẩm Thạch, Cẩm Thành, Cẩm Quí, Cẩm Long, Cẩm Tân, Cẩm Liên. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Cẩm Bình, Cẩm Ngọc, Cẩm Phong, Cẩm Châu, Cẩm Yên, Cẩm Phú, Cẩm Tú, Cẩm Giang. |
7. Huyện Thạch Thành | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Thạch Lâm, Thành Yên, Thạch Tượng, Thành Mỹ. |
Hệ số 0,2. | Các xã: Thành Tâm, Thành Công, Thành Long, Thành An, Thạch Cẩm |
Hệ số 0,1 | Các xã: Thành Vân, Ngọc Trạo, Thành Vinh, Thành Minh, Thạch Quảng, Thành Trực. |
8. Huyện Như Xuân | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Xuân Bình, Xuân Thái, Thanh Quân, Thanh Phong, Thanh Lâm, Thanh Xuân, Yên Lễ, Hoá Quì, Bình Lương, Cát Vân, Thanh Sơn, Tân Bình, Cát Tân, thị trấn Yên Cát. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Thượng Ninh, Phương Nghi, Thanh Kỳ, Thanh Tân, Cán Khê, Xuân Khang. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Yên Thọ, Yên Lạc, Hải Vân, Hải Long. |
9. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,2 | Mỏ Crômit Cổ Định. |
Hệ số 0,3 | Mỏ chì Quảng Dạ. |
10. Các đảo | |
Hệ số 0,3 | Hòn Mê |
Hệ số 0,2 | Hòn Nẹ |
11. Các trạm đèn đảo | |
Hệ số 0,1 | Lạch Trào, Biển Sơn. |
1. Huyện Kỳ Sơn | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
2. Huyện Tương Dương | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Hữu Lương, Hữu Khương, Luân Mai |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
3. Huyện Quế Phong | |
Hệ số 0,5 | |
4. Huyện Con Cuông | Toàn huyện. |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
5. Huyện Quỳ Châu | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Diễn Lãm, Châu Hoàn, Châu Phong, Châu Nga, Châu Thuận, Châu Hội, Châu Hạnh, Châu Bình. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
6. Huyện Quỳ Hợp | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn, Liên Hợp, Châu Thành, Châu Hồng, Châu Tiến, Văn Lợi. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Thanh Chương | |
Hệ số 0,1 | Các xã: Thanh Lâm, Thanh Mỹ, Thanh Hương, Thanh Tịnh, Thanh An, Thanh Hà, Thanh Tùng, Thanh Mai, Võ Liệt. |
8. Huyện Anh Sơn | |
Hệ số 0,1 | Các xã: Thọ Sơn, Tào Sơn, Đình Sơn, Phúc Sơn. |
9. Huyện Nghĩa Đàn | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Nghĩa Hưng, Nghĩa Mai, Nghĩa Yên, Nghĩa Minh, Nghĩa Lâm, Nghĩa Lạc, Nghĩa Lợi, Nghĩa Thắng, Nghĩa Liên, Nghĩa Quang. |
Hệ số 0,1 | Các xã còn lại. |
10. Đảo, các trạm đèn đảo | |
Hệ số 0,3 | Hòn Mát |
Hệ số 0,1 | Trạm đèn Cửa Hội, Cửa Lò |
1. Huyện Kỳ Anh | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Kỳ Thượng, Kỳ Sơn, Kỳ Lạc. |
2. Huyện Hương Khê | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Hương Liên, Hương Lâm, Hương Vinh, Hương Phú, Hương Quang, Hòa Hải. |
3. Huyện Hương Sơn | |
Hệ số 0,5 | Các tiểu khu 15-8-20-5-9 của lâm trường Chúc A |
Hệ số 0,4 | Các tiểu khu 1-3-6 của lâm trường Chúc A. |
Hệ số 0,3 | Xã: Sơn Kim. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Sơn Hồng, Sơn Lĩnh, Sơn Tây, Sơn Thọ. |
4. Trạm đèn đảo | |
Hệ số 0,1 | Cửa Sót, Cửa Nhượng |
5. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,3 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua xã Hương Trạch thuộc huyện Hương Khê. |
1. Huyện Minh Hoá | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Thượng Hoá, Dân Hoá, Hoá Sơn, Hoá Phúc |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
2. Huyện Tuyên Hoá | |
Hệ số 0,7 | Xã Lâm Hoá |
Hệ số 0,5 | Các xã: Ngư Hoá, Thanh Hoá, Hương Hoá, Hệ số 0,3 Các xã: Kim Hoá, Lê Hoá, Thuận Hoá, Đông Hoá, Cao Quảng. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Đức Hoá, Phong Hoá, Thạch Hoá. |
3. Huyện Bố Trạch | |
Hệ số 0,7 | Xã Thượng Trạch. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Tân Trạch, Phúc Trạch, Lâm Trạch, Xuân Trạch, Sơn Trạch, Lâm trường Ba Rền. |
Hệ số 0,2 | Nông trường Việt Trung. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Hưng Trạch, Phú Đinh, thị trấn Phú Quí. |
4. Huyện Quảng Trạch | |
Hệ số 0,1 | Các xã: Quảng Hợp, Quảng Thạch, Quảng Tiến. |
5. Huyện Quảng Ninh | |
Hệ số 0,7 | Xã Trường Sơn. |
Hệ số 0,2 | Xã Trường Xuân. |
6. Huyện Lệ Thuỷ | |
Hệ số 0,5 | Làng Ho, Vít Thù Lù. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Kim Thuỷ, Ngân Thuỷ. |
Hệ số 0,1 | Xã Thái Thuỷ. |
7. Các trạm đèn đảo | |
Hệ số 0,1 | Cửa Gianh, Nhật Lệ. |
8. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,5 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Kim Hoá, Lệ Hoá, Hương Hoá, thuộc huyện Tuyên Hoá. |
Hệ số 0,1 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Quảng Tiến, Quang Trung, Quảng Thuỷ, Quảng Sơn, Quảng Ninh, Liên Trạch thuộc huyện Quảng Trạch; Nghĩa Ninh, Vĩnh Ninh, Xuân Ninh, Hàm Ninh, Thái Thuỵ thuộc huyện Lệ Ninh cũ. |
1. Huyên Vĩnh Linh | |
Hệ số 0,5 | Xã Vĩnh Ô, Đảo Cồn Cỏ |
Hệ số 0,2 | Các xã: Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Lâm trường Bến Hải, Nông trường Quyết Thắng. |
2. Huyện Gio Linh | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Vĩnh Trường, Linh Thượng, Ban quản lý nghĩa trang Trường Sơn. |
Hệ số 0,1 | Xã: Hải Thái, Nông trường Cồn Tiên, Trường Sơn. |
3. Huyện Cam Lộ | |
Hệ số 0,1 | Các xã: Cam Thuyền, Cam Chính, Cam Nghĩa, xí nghiệp liên hiệp hồ tiêu Tân Lâm, xí nghiệp đá Tân Lâm. |
4. Huyện Triệu Phong | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Ba Lòng, Hải Phúc, Triệu Nguyên. |
5. Huyện Hướng Hoá | |
Hệ số 0,7 | Các xã: A Vao, Pa Tầng, Ba Nang, A Dơi, Tân Thành, Thanh Tân Long, Xi, Thuận, Tân Phước, Hướng Phùng, Hướng Lập, Hương Sơn, Hương Linh, A Xinh, A Túc, Hướng Lộc. |
- Trạm Hải quan Lao Bảo, Lâm Trường Hướng Hoá. | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Đa Krong, Tà Rụt, A Ngo, Hút Nghi, Tà Long, Húc, Tân Độ, Tân Liên, Hướng Tân, Tân Hợp, A Bung, thị trấn Khe Sanh. |
- Nông trường cà phê Khe Sanh, Trại Bò Khe Sanh, Hạt quản lý đường bộ. | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Mò ó, Hướng Hiệp. |
6. Trạm đèn đảo | |
Hệ số 0,1 | Cửa Việt, Mũi Lay |
7. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,2 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Vĩnh Chắp, Vĩnh Long, Vĩnh Thuỷ, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Trung Sơn, Giao Phong thuộc huyện Bến Hải. |
1. Huyện A-Lưới | |
Hệ số 0,7 | Các xã: A Dớt, A Roàng, Nhâm, Hưng Nguyên, Hồng Thượng, Hồng Quảng, Hồng Bắc, Hồng Thái, Đông Sơn, Bắc Sơn, Phú Vinh. |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
2. Huyện Nam Đông | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
3. Huyện Phú Lộc | |
Hệ số 0,3 | Xã Xuân Lộc, mỏ đá Lăng Cô (xã Lộc Hải), vùng kinh tế mới Sa-Van (MaDa). |
4. Huyện Phong Điền | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Phong Mỹ, Phong Sơn, Phong Xuân. |
5. Huyện Hương Trà | |
Hệ số 0,5 | Xã: Hồng Tiến |
Hệ số 0,2 | Các xã: Bình Điền, Bình Thành, Hương Bình. |
6. Huyện Hương Thuỷ | |
Hệ số 0,2. | Các xã: Dương Hòa, Phú Sơn |
7. Trạm đèn đảo | |
Hệ số 0,1 Thuận An | |
8. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,3 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Phong Sơn, Lân Bằng thuộc huyện Hương Điền, Lộc Thuỷ, Lộc Tiến, Lộc Hải thuộc huyện Phúc Lộc. |
XXII - QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG | |
1. Huyện Hiên | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Chớm, Trhy, Tiêng, Bh'Lê, Lăng |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
2. Huyện Giàng | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Dak Pring, La De Ê, Dakprê Zuôi |
Hệ số 0,5 | Các xã: Chà Val, ta-b-hơng, Ka Dy |
Hệ số 0,3 | Xã Thạnh Mỹ |
3. Huyện Phước Sơn | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Phước Đức, Phước Mỹ, Phước Kim, Phương Công, thị trấn Khâm Đức |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
4. Huyện Trà My | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Trà Linh, Trà Nam, Trà Cang, Trà Vân, Trà Leng, Trà Giáo, Trà Dơn. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Trà Dương, Trà Đông, thị trấn Trà My |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
5. Huyện Tiên Phước | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Tiên Lãnh, Tiên Ngọc. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Tiên Sơn, Tiên Cảnh, Tiên Hà, Tiên Lập, Tiên Hiệp, Tiên An. |
Hệ số 0,1 | Các xã còn lại. |
6. Huyện Tam Kỳ | |
Hệ số 0,2 | Xã: Tam Lãnh |
7. Huyện Hòa Vang | |
Hệ số 0,3 | Xã Hòa Bắc |
Hệ số 0,2 | Các xã: Hòa Phù, Hòa Liên, Hòa Phong. |
8. Huyện Quế Sơn | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Quế Lâm, Quế Phước, Quế Ninh. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Quế Trung, Quế Lộc. |
9. Huyện Thăng Bình | |
Hệ số 0,1 | Xã: Thang Phước. |
10. Huyện Đại Lộc | |
Hệ số 0,1 | Xã: Đại Sơn. |
11. Huyện Duy Xuyên | |
Hệ số 0,1 | Xã: Duy Sơn. |
12. Huyện Núi Thành | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Tam Trà, Tam Sơn. |
13. Huyện Hiệp Đức | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Phước Gia, Phước Trà |
Hệ số 0,2 | Các xã: Quế Bình, Quế Lưu, Hiệp Thuận, Hiệp Hòa. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Quế Thọ, Thang Phước, thị trấn Tân An, Bình Sơn |
14. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,5 | Mỏ than Đông Sơn. |
Hệ số 0,2 | + Trạm đèn biển Tiên Sa. |
+ Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua | |
Các xã: | |
- Hòa Hiệp thuộc huyện Hòa Vang | |
- Quế Xuân, Quế Mỹ, Quế Phú, Quế Cường thuộc huyện Quế Sơn. | |
- Tam Nghĩa thuộc huyện Núi Thành. | |
+ Mỏ vàng Bồng Miêu. | |
+ Quần đảo Cù Lao Chàm. | |
Hệ số 0,2 | Đài phát sóng bán đảo Sơn Trà. |
Hệ số 0,1 | Công nhân, viên chức làm việc trên đèo Hải Vân, trạm đèn biển thành phố Đà Nẵng, nông trường Đức Phú, mỏ đá Phú Thọ, mỏ than Ngọc Kinh, xí nghiệp vôi Đại Hồng, mỏ mê ca. |
1. Huyện Khánh Sơn | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Thành Sơn, Sơn Lâm. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Sơn Trung, Sơn Bình, Sơn Hiệp, Ba Cụm nam, ba cụm bắc, Thị trấn Tô Hạp. |
2. Huyện Cam Ranh | |
Hệ số 0,1 | Xã: Sơn Tân |
3. Huyện Khánh Vĩnh | |
Hệ số 0,7 | Thôn Tà Gộc (xã Khánh Thượng), vùng Trảng Thông, Ba Cang, Cà Thiệu (xã Khánh Hiệp). |
Hệ số 0,5 | Các xã: Sơn Thái, Giang Li, Liên Sang, Cầu Bà. |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
4. Huyện Ninh Hòa | |
Hệ số 0,1 | Xã: Ninh Tây. |
5. Huyện Vạn Ninh | |
Hệ số 0,1 | Khu kinh tế mới Xuân Sơn. |
6. Huyện đảo Trường Sa | |
Hệ số 0,1 | Quần đảo Trường Sa. |
7. Các đảo của tỉnh | |
Hệ số 0,2 | Các đảo thuộc Tỉnh. |
8. Các trạm đèn đảo | |
Hệ số 0,3 | Hòn Lớn |
Hệ số 0,2 | Hòn Chút. |
9. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,2 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Vạn Phước thuộc huyện Vạn Ninh, Ninh Lộc, Ninh ích thuộc huyện Ninh Hòa. |
Hệ số 0,1 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Cam Phú, Cam Lợi, Cam Thịnh thuộc huyện Cam Ranh. |
1. Huyện Sông Hinh | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Ea Bá, Ea Trol, Ea Bia, Sông Hinh, thị trấn Hai Riêng. |
Hệ số 0,1 Xã: Sơn Giang | |
2. Huyện Sơn Hòa | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Suối Trai, Krông Pa, Phước Tân, Cà Lúi, Sơn Hội |
3. Huyện Đồng Xuân | |
Hệ số 0,2 | Xã: Phú Mỡ, thôn Phú Hải (Suối Cát) |
Hệ số 0,1 | Xã: A-20 (Suối Mây và Xuân Phước). |
4. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,2 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Xuân Lãnh, Xuân Long thuộc huyện Đồng Xuân, xã Hòa Xuân thuộc huyện Tuy Hòa. |
1. Thị xã Ban Mê Thuột | |
Hệ số 0,4 | Xã Cu Knia |
Hệ số 0,2 | Các xã, phường còn lại. |
2. Huyện Krông Buk | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Cư Pơng, Cư Né. Hệ số 0,3 Các xã, thị xã còn lại. |
3. Huyện Krông Nang | |
Hệ số 0,3 | Xã Ea Hô |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
4. Huyện Krông Pắc | |
Hệ số 0,5 | Xã: Ea Yiêng |
Hệ số 0,3 | Các xã, thị trấn còn lại. |
5. Huyện Krông Nô | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Nam Ka, Ea Rbin |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
6. Huyện Krông Ana | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Ea Bông, Ea Ktur, Quảng Điền |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
7. Huyện Krông Bông | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Cư Pui, Cư Dram, Xang Máo |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
8. Huyện Ea H'leo | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
9. Huyện Ea Kar | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Ea Tih, Ea Pal, Cư Jiang, thị trấn Ea Knốp |
Hệ số 0,3 | Các thị trấn còn lại. |
10. Huyện Ea Súp | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Ea Súp, Krông Na, Ea Huar, Ea Wel. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
11. Huyện Đắc Nông | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện |
12. Huyện Dak Rláp | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Kiên Đức, Quảng Tín, Quảng Tân, Dak Rtil. |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
13. Huyện Dak Mil | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Dak Pla, Thuận An, Thuận Hạnh, thị trấn Dal Mil. |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
14. Huyện Lak | |
Hệ số 0,7 | Xã Krông Nô |
Hệ số 0,5 | Các xã, thị trấn còn lại. |
15. Huyện M'Dak | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
16. Huyện Cư Jut | |
Hệ số 0,7 | Xã: Nam Dong. |
Hệ số 0,5 | Các xã, thị trấn còn lại. |
17. Huyện Cư Mgar | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện |
1. Huyện Sơn Hà | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Sơn Dung, Sơn Tân, Sơn Tịnh, Sơn Mùa, Sơn Ba, Sơn Bua. |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
2. Huyện Trà Bồng | |
Hệ số 0,1 | Các xã: Trà Xuân, Trà Phú. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Trà Sơn, Trà Thuỷ, Trà Giang. |
Hệ số 0,4 | Các xã còn lại (không bao gồm xã Trà Tân, Trà Bình) |
3. Huyện Ba Tơ | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Ba Xa, Ba Vì, Ba Lế, Ba Tiêu, Ba Nam, Ba Rế. |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
4. Huyện Minh Long | |
Hệ số 0,3 | Xã: Long Mông. |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
5. Huyện Bình Sơn | |
Hệ số 0,3 | Xã: Bình An. |
Hệ số 0,1 | Xã: Bình Khương. |
6. Huyện Đức Phổ | |
Hệ số 0,1 | Vùng Vực Liêu, Liệt Sơn, Chắp Vung. |
7. Huyện Nghĩa Hành | |
Hệ số 0,1 | Các xã: Hành Thiện, Hành Tín. |
8. Huyện Lý Sơn | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Bình Vĩnh, Bình Yến. |
9. Trạm đèn đảo | |
Hệ số 0,1 | Ba Làng An. |
10. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,3 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Bình Long, Bình Nguyên thuộc huyện Bình Sơn, Tịnh Thọ thuộc huyện Sơn Tịnh, Phổ Khánh, Phổ Trạch thuộc huyện Đức Phổ. |
1. Thị xã Kon Tum | |
Hệ số 0,4 | Các xã: Dak Ui, Dak Kam, Ia Chiêm, Kroóng, Ngọc Bay, Ngọc |
Hệ số 0,2 | Reo |
2. Huyện Dak Glei | |
Hệ số 0,5 | Các xã, phường còn lại |
3. Huyện Kon Plong | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện. |
Hệ số 0,7 | Các xã: Dak Ruồng, Tân Lập, Tô Re. |
4. Huyện Sa Thầy | |
Hệ số 0,7 | Các xã còn lại. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Sa Sơn, Gia Ly, Gia Sia. |
5. Huyện Đắc Tô | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Dak Na, Dak Sao, Ngọc Lu, Ngọc Lei, Măng Săng. |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
6. Huyện Ngọc Hồi | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Dục Nông, Sa Loong, Dak An. |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
1. Thị xã Plet Ku | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Trà Bá, Trà Đa, Biển Hồ, An Phú, Chu Á, Diên Phú, Chu Rôr, Gào. |
Hệ số 0,2 | Các phường: Hoa Lư, Yên Đổ, Hội Thương, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng. |
2. Huyện Măng Yang | |
Hệ số 0,3 | Thị trấn Măng Yang. |
Các xã: Hà Bầu, Ayun, Hra, Trang, Ia Pết, Ia Bang, Kon Dỏng, Nam Giang, Glar, Hneng, Kdang. | |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
3. Huyện An Khê | |
Hệ số 0,5 | Xã: Ya Hội |
Hệ số 0,3 | Các xã: Hà Tam, Cửu An, Tú An, Giang Bắc. |
Hệ số 0,2 | Thị trấn: An Khê. |
Các xã: Cư An, Song An, Tân An, Phú An. | |
4. Huyện K-Bang | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Kon Pne, Đắc Rong. |
Hệ số 0,5 | Thị trấn K-bang và các xã còn lại. |
5. Huyện Chư Pah | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Ia O, Ia Chia |
Hệ số 0,3 | Các xã: Nghĩa Hòa, Hòa Phú, Ia Grai. |
Hệ số 0,5 | Thị trấn Chư Pah và các xã còn lại. |
6. Huyện Kon Chro | |
Hệ số 0,5 | Toàn huyện |
7. Huyện Chu Prông | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Ia Púch, Ia Mơ. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Thang Hưng, Bình Giáo. |
Hệ số 0,5 | Thị trấn Chư Prông và các xã còn lại. |
8. Huyện Chư Sê | |
Hệ số 0,5 | Xã: H-bông |
Hệ số 0,3 | Thị trấn Chư Sê và các xã còn lại. |
9. Huyện Ayunpa | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Pờ Tó, Amarơn. |
Hệ số 0,3 | Thị trấn Ayun-pa và các xã còn lại. |
10. Huyện Krông Pa | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Ia Sươm, Krông Năng, Ia Mla, Ia Rsai, Dak Bằng. |
Hệ số 0,3 | Thị trấn Phú Túc và các xã còn lại. |
11. Huyện Đức Cơ | |
Hệ số 0,7 | Thị trấn: Chư Ty |
Các xã: Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom, Ia Kla | |
Hệ số 0,5 | Các xã còn lại. |
1. Thành phố Đà Lạt | |
Hệ số 0,4 | Khu tam giác Hồ Tiêu, chè Cầu Đất, đài Rađa, khu vực Suối Vàng, xã Tà Nung. |
Hệ số 0,2 | Các phường thuộc thành phố. |
Các xã: Xuân Thọ, Xuân Trường. | |
2. Huyện Đơn Dương | |
Hệ số 0,7 | Xã: Tu Tra. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Ka Đơn, Ka Đô |
Hệ số 0,3 | Các xã: Lạc Lâm, Lạc Xuân, thị trấn Thạch Mỹ, thị trấn Dran. |
3. Huyện Đức Trọng | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Tà Hine, Ninh Loan, Đài Loan, Tà Năng. |
Hệ số 0,5 | Các xã: N'Thôn Hạ, Tân Hội, Bình Thạnh, thôn Thiện Chí (xã Ninh Gia). |
Hệ số 0,3 | Các xã: Ninh Gia, Phú Hội, Hiệp Thạnh, Liên Hiệp, thị trấn Liên Nghĩa. |
4. Huyện Di Linh | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Sơn Điền, Gia Bắc, Đinh Trang Thượng. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Tân Thượng, Hòa Bắc, Bảo Thuận, nông trường Nam Ninh. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
5. Huyện Bảo Lộc | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Lộc Bắc, Lộc Lâm, Lộc Nam, Lộc Thành. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Lộc Ngãi, Lộc Thắng, Lộc Tân, Lộc Đức. |
Hệ số 0,3 | Các xã, thị trấn còn lại. |
6. Huyện Lạc Dương | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
7. Huyện Đa Huoai | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Đa Ploat, Đoàn Kết. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Madagoui, Đam Ri, Hà Lâm, Đa Huoai, Đa Tồn, thị trấn Madagoui, thị trấn Dam Ri. |
8. Huyện Da Teh | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện. |
9. Huyện Cát Tiên | |
Hệ số 0,7 | Toàn huyện |
10. Huyện Lâm Hà | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Tân Thanh, Tân Hà, Phúc Thọ, Hoài Đức, Đan Phượng, Phi Liêng, Romen. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Đông Thanh, Gia Lâm, Tân Văn, Đại Đờn, Phú Sơn, Phi Tô, thị trấn Nam Ban, thị trấn Đinh Văn. |
11. Huyện Krông Pa | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Ia Sươm, Krông Năng, Ia Mla, Ia Rsai, Đak Bằng. |
Hệ số 0,3 | Thị trấn Phú Túc và các xã còn lại. |
1. Thị xã Quy Nhơn | |
Hệ số 0,1 | Cù Lao Xanh (xã Nhơn Châu), vùng khai thác Yến Sào. |
2. Huyện Vĩnh Thạnh | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Vĩnh Kim, Vĩnh Hòa, Vĩnh Sơn. |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
3. Huyện Vân Canh | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Canh Liên, Canh Hiệp |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
4. Huyện An Lão | |
Hệ số 0,3 | Các xã: An Toàn, An Vinh. |
Hệ số 0,2 | Các xã: An Trung, An Dũng, Thị trấn huyện. |
Hệ số 0,1 | Các xã: An Hòa, An Tân. |
5. Huyện Hoài Ân | |
Hệ số 0,1 | Trại cải tạo Kim Sơn 1, trại cải tạo Kim Sơn 2. |
6. Huyện Hoài Nhơn | |
Hệ số 0,2 | Đỉnh cao Đồng Vuông, đá lửa thuộc nông trường La Vuông, nông trường VLa Vuông. |
7. Các trạm đèn đảo | |
Hệ số 0,3 | Cù Lao Xanh, Lý Sơn. |
Hệ số 0,1 | Phước Mai. |
8. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,3 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Hoài Đức thuộc huyện Hoài Nhơn. |
- Mỹ Châu, Mỹ Lộc, Mỹ Phong, Mỹ Trinh thuộc huyện Phù Mỹ. | |
- Phước Thành, Phước Thuận thuộc huyện Tuy Phước. | |
Hệ số 0,2 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Canh Hòa, Canh Thành thuộc huyện Vân Canh. |
1. Huyện Phú Quí | |
Hệ số 0,3 | Toàn huyện. |
2. Huyện Hàm Thuận Nam | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Mỹ Thạnh, Hàm Cần. |
Hệ số 0,3 | Thôn Tà Mon (xã Tân Lập). |
Hệ số 0,1 | Các xã: Hàm Thạnh, Tân Thành, Thuận Quí. |
3. Huyện Hàm Thuận Bắc | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Đông Giang, Đông Tiến, La Dạ |
Hệ số 0,1 | Các xã: Hàm Phú, Thuận Minh, Hàm Trí, Thuận Hòa. |
4. Huyện Đức Linh | |
Hệ số 0,3 | Xã: Đa Kai. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Sùng Nhơn, Mê Pu. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Võ Xu, Nam Chính, Đức Tài, Đức Hạnh, Trà Tân. |
5. Huyện Hàm Tên | |
Hệ số 0,3 | Thôn Sông Phan. |
Hệ số 0,2 | Xã: Tân Thắng. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Tân Minh, Sơn Mỹ. |
6. Huyện Tánh Linh | |
Hệ số 0,5 | Xã: La Ngâu |
Hệ số 0,3 | Các xã: Suối Kiết, Gia Huynh. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Đức Phú, Nghị Đức, Bắc Ruộng, Măng Tố, Huy Khiêm, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Thuận. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Lạch Tánh, Gia An. |
7. Huyện Bắc Bình | |
Hệ số 0,5 | Xã: Hồng Phong. |
Hệ số 0,3 | Các xã: Phan Lâm, Phan Sơn, Phan Điền. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Hòa Thắng, Bình An khu vực tây sông Luỹ, sông Khiêng, khu kinh tế mới Cà Dây thuộc xã Hải Ninh. |
8. Huyện Tuy Phong | |
Hệ số 0,3 | Xã: Phan Dũng. |
Hệ số 0,1 | Xã: Vĩnh Hảo. |
9. Thị xã Phan Thiết | |
Hệ số 0,1 | Xã: Tiến Thành. |
10. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,5 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Ninh thuộc huyện Hàm Thuận Nam, Tân Nghĩa, Tân Lập thuộc huyện Hàm Tân, Suốt Kiết thuộc huyện Tánh Linh; Gia Huynh thuộc huyện Đức Linh. |
Hệ số 0,4 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã: Phước Thạnh, Hòa Minh thuộc huyện Tuy Phong, Hàm Liên, Hàm Chính thuộc huyện Hàm Thuận Bắc. |
Hệ số 0,3 | Công trình Thuỷ Lợi sông Quao. |
1. Huyện Ninh Sơn | |
Hệ số 0,5 | Các xã: Phước Bình, Ma Nới. |
Hệ số 0,3 | Xã: Phước Thành. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Phước Đại, Phước Hòa, Phước Tiến, Phước Dân, Hoà Sơn. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Tân Sơn, Mỹ Sơn, Quảng Sơn, Lâm Sơn 2. |
2. Huyện Ninh Hải | |
Hệ số 0,3 | Xã: Phước Kháng. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Phước Chiến, Phương Hải, Vĩnh Hải. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Công Hải, Lợi Hải. |
3. Huyện Ninh Phước | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Nhị Hà, Phước Hà. |
Hệ số 0,1 | Khu kinh tế mới Khe Cả. |
4. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,3 | Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường sắt qua các xã; Lợi Hải thuộc huyện Ninh Hải, Phước Diêm thuộc huyện Ninh Phước. |
Hệ số 0,2 | Xuân Hải thuộc huyện Ninh Hải, Phước Thuận, Phước Dân, Phước Nam thuộc huyện Ninh Phước. |
5. Thuỷ điện Đa Nhim | |
Hệ số 0,4 | Công nhân, viên chức thuộc nhà máy. |
1. Huyện Côn Đảo | |
Hệ số 0,4 | Toàn huyện. |
2. Các trạm đèn biển | |
Hệ số 0,4 | Bãi Cạnh. |
Hệ số 0,1 | Vũng Tàu, Cầu Đá. |
1. Huyện Phước Long | |
Hệ số 0,7 | Xã Đăc Ơ |
Hệ số 0,3 | Các xã: Đức Hạnh, Đa Kia, Bình Thắng, Phú Riềng. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Bù Nho, Long Hòa, Long Hưng, Phước Tín. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Sơn Giang, Phước Bình. |
2. Huyện Bù Đang | |
Hệ số 0,7 | Các xã: Đak Nhau, Đồng Nai. |
Hệ số 0,5 | Các xã: Thọ Sơn, Thống Nhất. |
Hệ số 0,3 | Các xã còn lại. |
3. Huyện Đồng Phú | |
Hệ số 0,3 | Xã: Thuận Lợi. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Tân Hưng, Tân Hòa, Tân Hợi. |
4. Huyện Lộc Ninh | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Thiện Hưng, Hưng Phước, Thanh Hòa. |
Hệ số 0,2 | Các xã còn lại. |
5. Huyện Bình Long. | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Thanh An, Lợi Hưng. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Phước An, An Khương, Minh Đức, Đông Nơ, Thanh Lương. |
6. Huyện Tân Uyên | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Tân Định, Tân Thành, Lạc An. |
7. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,5 | Công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Thác Mơ trên địa bàn các xã Đức Hạnh, Sơn Giang, Phước Bình thuộc huyện Phước Long. |
1. Thị xã Tây Ninh | |
Hệ số 0,2 | Xí nghiệp đá Bà Đen |
Hệ số 0,1 | Ninh Thạch. |
2. Huyện Tân Biên | |
Hệ số 0,4 | Nông trường 95. |
Hệ số 0,3 | Các nông trường cao su: Xa Mát, Tân Bình, Bổ Túc, Thành Niên, Suối Ngô. |
Hệ số 0,2 | Các xã: Tân Lập, Tân Bình, Hòa Hiệp. |
Hệ số 0,1 | Các đội thuộc nông trường Bàu Năng: Bàu Năng, Trường Hoà, Sân Bay, Thanh Bình, Núi Bà. |
- Các nông trường: Gò Dầu, Cầu Khởi, Bến Củi. | |
3. Huyện Tân Châu | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Tân Đông, Tân Hội, Tân Phú, Tân Thành, Suối Dây. |
4. Huyện Châu Thành | |
Hệ số 0,2 | Xã: Phước Vinh |
5. Huyện Hòa Thành | |
Hệ số 0,2 | Các xã: Tân Bình, Tân Thạnh. |
1. Huyện Phú Quốc | |
Hệ số 0,7 | Xã đảo Thổ Châu Hệ số 0,3 Các xã còn lại. |
2. Huyện Kiên Hải | |
Hệ số 0,2 | Toàn huyện. |
3. Huyện Hà Tiên | |
Hệ số 0,1 | Thị trấn Kiên Lương, xã Tiền Hải, Trạm đèn Hà Tiên. |
4. Các đảo | |
Hệ số 0,5 | An Thới, Nam Du, Bà Lụa, Ninh Hòa (Hòn Nghệ) Hòn Tre, Hòn Đốc. |
1. Huyện Tân Phú | |
Hệ số 0,3 | Các xã: Nam Cát Tiên, Phú An, Núi Tượng, Đắc Lua. |
Hệ số 0,1 | Các xã: Phú Lý, Phú Lập |
2. Huyện Định Quán | |
Hệ số 0,1 | Nông trường cao su Tức Trưng. |
3. Huyện Châu Thành | |
Hệ số 0,1 | Nông trường cao su Xà Bang. |
4. Huyện Xuân Lộc | |
Hệ số 0,1 | Nông trường cao su Cẩm Mỹ. |
5. Huyện Long Khánh | |
Hệ số 0,2 | Nông trường cao su Ông Quế, Cẩm Đường. |
6. Huyện Long Thành | |
Hệ số 0,2 | Nông trường cao su Bình Sơn, An Viễn, Thái Hiệp Thành. |
7. Huyện Xuyên Mộc | |
Hệ số 0,3 | Nông trường cao su Hòa Bình 1. |
8. Các đơn vị khác | |
Hệ số 0,2 | Nhà máy thủy điện Trị An. |
Các đảo | |
Hệ số 0,5 | Hòn Chuối, Hòn Khoai, Hòn Dương. |
CÁC ĐƠN VỊ SẢN XUẤT VÀ HÀNH CHÍNH KHÁC | |
1. Các trạm đèn đảo thuộc Bộ Giao thông vận tải | |
Hệ số 0,1 | Trạm đèn Ba Lạt thuộc tỉnh Thái Bình. |
Trạm đèn Quất Lâm thuộc tỉnh Nam Hà. | |
Trạm đèn Ba Đông thuộc tỉnh Cửu Long. | |
Trạm đèn Cao Trạm, Cao Thắng thuộc tỉnh Cần Thơ. | |
2. Công nhân, viên chức quản lý tuyến đường bộ thuộc Bộ Giao thông vận tải | |
+ Quốc lộ 19: | |
Hệ số 0,3 | Từ km 52 đến 67 |
Hệ số 0,5 | Từ km 67 đến km 119 |
Từ km 180 đến km 248. | |
+ Quốc lộ 14: | |
Hệ số 0,5 | Từ km 70 đến km 196 |
Từ 281 - 410 | |
Từ 463 - 574 | |
Từ 575 - 610. | |
+ Quốc lộ 26: | |
Hệ số 0,3 | Từ km 6 đến km 32 |
Hệ số 0,5 | Từ 77 - 151. |
+ Quốc lộ 27: | |
Hệ số 0,3 | Từ km 274 đến thành phố Đà Lạt. |
+ Quốc lộ 20 | |
Hệ số 0,5 | Từ km 220 đến thành phố Đà Lạt. |
+ Quốc lộ 22.B | |
Hệ số 0,2 | Từ km 36 đến km 80. |
+ Quốc lộ 13 | |
Hệ số 0,3 | Từ km 70 đến biên giới Campuchia |
3. Đài Phát sóng | |
* Thuộc tỉnh Hà Tây | |
Hệ số 0,2 | Đài VN-1 |
Đài Chương Mỹ | |
* Thuộc tỉnh Hà Bắc | |
Hệ số 0,2 | Đài Việt Yên. |
- 1Công văn số 1341/LĐTBXH-TL ngày 05/05/2003 của Bộ lao động Thương binh và Xã hội về việc thực hiện chế độ phụ cấp khu vực
- 2Thông tư 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Lao Động - Thương Binh và xã hội - Bộ tài chính- Uỷ ban dân tộc và miền núi ban hành
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Thông tư 29/LĐTBXH-TT năm 1993 bổ sung chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- 2Thông tư 03/2001/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBDTMN hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Lao Động - Thương Binh và xã hội - Bộ tài chính- Uỷ ban dân tộc và miền núi ban hành
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
Thông tư 15/LĐTBXH-TT năm 1993 hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Lao động, thương binh và xã hội ban hành
- Số hiệu: 15/LĐTBXH-TT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/06/1993
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Trần Đình Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/1993
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2001
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực