Chương 3 Thông tư 15/2016/TT-BGTVT Quy định về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
CÔNG BỐ MỞ, ĐÓNG LUỒNG, TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA CHUYÊN DÙNG
Điều 6. Thẩm quyền, nội dung công bố mở, đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng
1. Thẩm quyền công bố mở, đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng
a) Bộ Giao thông vận tải công bố mở, đóng đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nằm trên địa giới hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa phương;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố đóng, mở đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương.
2. Nội dung công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng, bao gồm:
a) Tên sông, kênh, phạm vi (điểm đầu ... điểm cuối..);
b) Loại đường thủy nội địa;
c) Địa danh, chiều dài và cấp kỹ thuật của luồng, tuyến đường thủy nội địa;
d) Thời gian bắt đầu thực hiện khai thác trên luồng, tuyến đường thủy nội địa.
3. Nội dung công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng, bao gồm:
a) Lý do của việc đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;
b) Địa danh, chiều dài luồng, tuyến đường thủy nội địa;
c) Thời gian bắt đầu đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.
Điều 7. Thủ tục công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng
1. Đường thủy nội địa chuyên dùng trước khi đưa vào khai thác phải được cơ quan có thẩm quyền quy định tại
2. Hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng đối với luồng, tuyến đường thủy nội địa mới có dự án đầu tư xây dựng, bao gồm:
a) Đơn đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Quyết định phê duyệt dự án (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
c) Hồ sơ hoàn công công trình (bản sao).
3. Hồ sơ đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng đối với luồng, tuyến đường thủy nội địa mới không có dự án đầu tư xây dựng, bao gồm:
a) Đơn đề nghị công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa (bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bình đồ khảo sát hiện trạng luồng, tuyến đường thủy nội địa đề nghị công bố (bản chính). Trên bình đồ thể hiện vị trí báo hiệu, các công trình hiện hữu trên luồng, tuyến đường thủy nội địa.
4. Trình tự thực hiện thủ tục công bố mở luồng, tuyến đối với đường thủy nội địa chuyên dùng
a) Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa rõ ràng, đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
c) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải báo cáo kết quả thẩm định trình Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng;
d) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải trình, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Điều 8. Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng
1. Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng thực hiện trong các trường hợp:
a) Vì lý do an ninh, quốc phòng liên quan đến luồng, tuyến đường thủy nội địa;
b) Trong quá trình khai thác luồng, tuyến đường thủy nội địa, xét thấy luồng, tuyến đường thủy nội địa không đảm bảo an toàn cho hoạt động giao thông vận tải;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa không còn nhu cầu khai thác vận tải.
2. Đối với trường hợp đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này
Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa trên cơ sở đề nghị của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải có biên bản kiểm tra, đánh giá luồng, tuyến đường thủy nội địa giữa cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở Giao thông vận tải với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý, khai thác đường thủy nội địa chuyên dùng.
3. Đối với trường hợp đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này
a) Tổ chức, cá nhân có đường thủy nội địa chuyên dùng gửi đơn đề nghị đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
b) Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của tổ chức, cá nhân, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa;
c) Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa.
Thông tư 15/2016/TT-BGTVT Quy định về quản lý đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 15/2016/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Quang Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 897 đến số 898
- Ngày hiệu lực: 15/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Phân loại đường thủy nội địa
- Điều 5. Thẩm quyền quyết định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa và điều chỉnh cấp kỹ thuật đường thủy nội địa
- Điều 6. Thẩm quyền, nội dung công bố mở, đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng
- Điều 7. Thủ tục công bố mở luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng
- Điều 8. Công bố đóng luồng, tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng
- Điều 9. Mốc chỉ giới và điều chỉnh mốc chỉ giới bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
- Điều 10. Trách nhiệm trong việc cắm mốc chỉ giới và điều chỉnh mốc chỉ giới bảo vệ công trình kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
- Điều 11. Dự án xây dựng công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa
- Điều 12. Thẩm quyền cho ý kiến dự án xây dựng và chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa
- Điều 13. Hồ sơ cho ý kiến dự án xây dựng công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa
- Điều 14. Trình tự cho ý kiến xây dựng công trình liên quan đến an toàn giao thông đường thủy nội địa
- Điều 15. Hồ sơ đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến giao thông đường thủy nội địa
- Điều 16. Trình tự chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đối với thi công công trình liên quan đến đường thủy nội địa
- Điều 17. Dự án, công trình hoàn thành đưa vào khai thác
- Điều 18. Kiểm tra, giải quyết các dự án, công trình thi công, công trình tồn tại liên quan đến an toàn giao thông đường thủy nội địa