Điều 10 Thông tư 15/2014/TT-BTNMT quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Điều 10. Trình tự, thủ tục, thời gian xem xét và cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD
1. Bên xây dựng dự án có nhu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu.
2. Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thông báo bằng văn bản yêu cầu bên xây dựng dự án bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu gửi hồ sơ tới các thành viên có liên quan của Ban Chỉ đạo để xin ý kiến bằng văn bản đối với từng lĩnh vực cụ thể.
4. Trong thời hạn tối đa mười bốn (14) ngày làm việc, các thành viên Ban Chỉ đạo gửi ý kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm Thông tư này về Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu. Trường hợp quá thời hạn trên, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu không nhận được ý kiến thì coi ý kiến của thành viên Ban Chỉ đạo là đồng ý và thông qua.
5. Trong trường hợp các thành viên Ban Chỉ đạo nhất trí và không yêu cầu bên xây dựng dự án giải trình, trong thời hạn tối đa tám (08) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ ý kiến của các thành viên Ban Chỉ đạo, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu tổng hợp trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét và quyết định.
6. Trong trường hợp các thành viên Ban Chỉ đạo có ý kiến yêu cầu bên xây dựng dự án giải trình, trong thời hạn tối đa ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ ý kiến của các thành viên Ban Chỉ đạo, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu tổng hợp và có văn bản đề nghị bên xây dựng dự án giải trình. Thời gian giải trình không được tính trong tổng thời hạn xem xét, cấp Thư phê duyệt.
Trong thời hạn tối đa tám (08) ngày làm việc kể từ khi nhận được ý kiến giải trình của bên xây dựng dự án, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu thẩm định hồ sơ dự án trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét và quyết định.
7. Trong thời hạn tối đa năm (05) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định hồ sơ dự án, Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định cấp Thư phê duyệt PDD hoặc Thư phê duyệt PoA-DD theo mẫu quy định tại Phụ lục 23 hoặc Phụ lục 24 kèm Thông tư này; trường hợp không chấp thuận bên xây dựng dự án được thông báo lý do bằng văn bản.
8. Trong thời hạn tối đa một (01) ngày làm việc kể từ khi Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định cấp Thư phê duyệt, Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu trả kết quả cho bên xây dựng dự án qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
9. Tổng thời hạn xem xét cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD quy định tại Điều này không quá ba mươi tám (38) ngày làm việc.
Thông tư 15/2014/TT-BTNMT quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 15/2014/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/03/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Danh mục từ viết tắt
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Những lĩnh vực xây dựng, đầu tư dự án CDM
- Điều 6. Chuẩn bị dự án CDM
- Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Thư xác nhận PIN
- Điều 8. Trình tự, thủ tục, thời gian xem xét và cấp Thư xác nhận PIN
- Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD
- Điều 10. Trình tự, thủ tục, thời gian xem xét và cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD
- Điều 11. Hiệu lực Thư xác nhận, Thư phê duyệt
- Điều 12. Gia hạn Thư phê duyệt
- Điều 13. Điều chỉnh nội dung Thư phê duyệt
- Điều 14. Thu hồi Thư phê duyệt
- Điều 15. Trách nhiệm báo cáo của các bên xây dựng dự án
- Điều 16. Quy định chuyển tiếp
- Điều 17. Hiệu lực thi hành
- Điều 18. Tổ chức thực hiện