- 1Quyết định 812-TTg năm 1995 bổ sung đối tượng hưởng trợ cấp mất sức lao động dài hạn, trợ cấp thêm đối với người hưu trí cô đơn và công nhân viên chức là công nhân chuyển ngành về hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 3Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 5Quyết định 41/2009/QĐ-TTg về chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1Nghị định 29/2010/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 2Nghị định 29/2010/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
- 3Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 4Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 1Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15 /2010/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định số 29/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau đây được viết là Nghị định số 29/2010/NĐ-CP) và Nghị định số 28/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (sau đây được viết là Nghị định số 28/2010/NĐ-CP), Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng như sau:
1. Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động (kể cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo quy định tại Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 5 năm 2010.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009, Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2010.
3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
4. Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2010.
5. Người đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2010.
6. Người hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước quy định mà từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp.
Điều 2. Điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại các
Mức lương hưu, trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2010 | = | Mức lương hưu, trợ cấp tháng 4/2010 | x | 1,123 |
Ví dụ 1: Ông A, có mức lương hưu tháng 4/2010 là 1.725.759 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông A từ tháng 5/2010 được điều chỉnh như sau:
1.725.759 đồng/tháng x 1,123 = 1.938.027 đồng/tháng
Ví dụ 2: Ông B, cấp bậc Đại uý, có mức lương hưu tháng 4/2010 là 2.266.236 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông B từ tháng 5/2010 được điều chỉnh như sau:
2.266.236 đồng/tháng x 1,123 = 2.544.983 đồng/tháng
Ví dụ 3: Ông C là cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Nghị định số 09/1998/NĐ-CP, có mức trợ cấp tháng 4/2010 là 843.318 đồng/tháng.
Mức trợ cấp hàng tháng của ông C từ tháng 5/2010 được điều chỉnh như sau:
843.318 đồng/tháng x 1,123 = 947.046 đồng/tháng
Ví dụ 4: Ông D, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, có mức trợ cấp tháng 4/2010 là 915.768 đồng/tháng.
Mức trợ cấp mất sức lao động của ông D từ tháng 5/2010 được điều chỉnh như sau:
915.768 đồng/tháng x 1,123 = 1.028.407 đồng/tháng
2. Đối tượng quy định tại
a) Đối với người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng từ ngày 01/5/2010 | = | Mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tháng 4/2010 | x | 1,123 |
Ví dụ 5: Ông G, đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng, mức trợ cấp tháng 4/2010 là 388.843 đồng/tháng.
Mức trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng của ông G từ tháng 5/2010 được điều chỉnh như sau:
388.843 đồng/tháng x 1,123 = 436.671 đồng/tháng
b) Đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp điều trị xong ra viện hoặc có kết luận của Hội đồng giám định y khoa (đối với trường hợp không điều trị nội trú) trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đến 30 tháng 4 năm 2010 mà chưa được giải quyết chế độ thì mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp vẫn tính theo mức lương tối thiểu chung tại tháng ra viện hoặc có kết luận của Hội đồng giám định y khoa; từ ngày 01 tháng 5 năm 2010, mức trợ cấp của đối tượng này được điều chỉnh theo quy định tại điểm a khoản này.
c) Đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang hưởng trợ cấp phục vụ, thì từ ngày 01 tháng 5 năm 2010, mức trợ cấp phục vụ hàng tháng được tính theo mức lương tối thiểu chung 730.000 đồng/tháng.
3. Đối tượng hưởng trợ cấp tuất hàng tháng quy định tại
a) Mức trợ cấp tuất đối với thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 được tính theo mức lương tối thiểu chung 730.000 đồng/tháng.
Ví dụ 6: Ông H, đang hưởng trợ cấp tuất đối với thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng với mức trợ cấp hàng tháng bằng 70% mức lương tối thiểu chung. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 mức trợ cấp tuất của ông H là:
70% x 730.000 đồng/tháng = 511.000 đồng/tháng.
b) Đối với người chết trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2009 đến 30 tháng 4 năm 2010 mà thân nhân chưa được giải quyết chế độ tuất thì mức trợ cấp tuất hàng tháng của các tháng trước ngày 01 tháng 5 năm 2010 được tính theo mức lương tối thiểu chung 650.000 đồng/tháng. Từ ngày 01 tháng 5 năm 2010, mức trợ cấp tuất hàng tháng của đối tượng trên được điều chỉnh theo quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối tượng quy định tại
5. Quân nhân, công an nhân dân chuyển ngành rồi nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động đã được hưởng phụ cấp chuyển ngành theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 812/TTg ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ, thì từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 khoản phụ cấp chuyển ngành được tính theo mức lương tối thiểu chung 730.000 đồng/tháng.
6. Người đang hưởng lương hưu mà sống cô đơn theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 812/TTg ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ, nếu mức lương hưu điều chỉnh theo khoản 1 Điều này thấp hơn 1.095.000 đồng/tháng, thì từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 được điều chỉnh bằng 1.095.000 đồng/tháng.
1. Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an kiểm tra tình hình thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 28/2010/NĐ-CP, Nghị định số 29/2010/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại Nghị định số 28/2010/NĐ-CP, Nghị định số 29/2010/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu đính kèm Thông tư này gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính vào tháng 10 năm 2010.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành; các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2010.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM
(Kèm theo Thông tư số 15 /2010/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2010 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
Đối tượng | Số người hưởng chế độ thời điểm tháng 5/2010 (người) | Tổng kinh phí chi trả thời điểm tháng 5/2010, chưa điều chỉnh (triệu đồng) | Tổng kinh phí chi trả thời điểm tháng 5/2010, đã điều chỉnh theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP và Nghị định số 29/2010/NĐ-CP (triệu đồng) | Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP và Nghị định số 29/2010/NĐ-CP (triệu đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) = (4) - (3) |
1. Hưu trí: - Hưu công nhân, viên chức, công chức; + Trong đó: do NSNN bảo đảm - Hưu liên doanh; - Hưu các thành phần kinh tế khác; - Hưu lực lượng vũ trang. + Trong đó: do NSNN bảo đảm 2. Mất sức lao động: 3. Công nhân cao su: 4. Cán bộ xã, phường, thị trấn: 5. Trợ cấp TNLĐ hàng tháng: + Trong đó: do NSNN bảo đảm 6. Trợ cấp BNN hàng tháng: + Trong đó: do NSNN bảo đảm 7. Tuất hàng tháng: + Trong đó: do NSNN bảo đảm | ||||
Tổng cộng |
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
- 1Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
- 1Thông tư 22/2020/TT-BLĐTBXH bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 1535/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 225/QĐ-BLĐTBXH năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kỳ hệ thống hoá 2019-2023
- 1Quyết định 812-TTg năm 1995 bổ sung đối tượng hưởng trợ cấp mất sức lao động dài hạn, trợ cấp thêm đối với người hưu trí cô đơn và công nhân viên chức là công nhân chuyển ngành về hưu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn
- 3Quyết định 91/2000/QĐ-TTg về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 5Quyết định 41/2009/QĐ-TTg về chuyển bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An sang bảo hiểm xã hội tự nguyện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 8Nghị định 29/2010/NĐ-CP điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
Thông tư 15/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng theo Nghị định 29/2010/NĐ-CP và Nghị định 28/2010/NĐ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 15/2010/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 20/04/2010
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Minh Huân
- Ngày công báo: 12/05/2010
- Số công báo: Từ số 218 đến số 219
- Ngày hiệu lực: 04/06/2010
- Ngày hết hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực