Chương 3 Thông tư 139/2015/TT-BTC hướng dẫn việc bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015.
2. Trường hợp các văn bản được trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp
1. Khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ đã ký Thỏa thuận cho vay lại hoặc Hợp đồng ủy quyền cho vay lại trước ngày Thông tư này có hiệu lực theo quy định của pháp luật về vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ tại thời điểm ký Thỏa thuận cho vay lại hoặc Hợp đồng ủy quyền cho vay lại không phải bảo đảm tài sản thì tiếp tục thực hiện theo pháp luật tại thời điểm ký Thỏa thuận hoặc Hợp đồng ủy quyền cho vay lại.
2. Khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ đã được phê duyệt vay lại trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện ký hợp đồng bảo đảm tiền vay thì thực hiện việc ký hợp đồng bảo đảm theo quy định tại Thông tư này và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1. Bộ Tài chính, Cơ quan cho vay lại, Người vay lại và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời cho Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Thông tư 139/2015/TT-BTC hướng dẫn việc bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 139/2015/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/09/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Chí Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 999 đến số 1000
- Ngày hiệu lực: 01/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc ký kết hợp đồng, kiểm tra và giám sát tài sản bảo đảm
- Điều 4. Hủy bỏ và chấm dứt bảo đảm tài sản
- Điều 5. Ký kết Hợp đồng bảo đảm và Phụ lục Hợp đồng
- Điều 6. Thời điểm ký kết Hợp đồng bảo đảm
- Điều 7. Quy trình bảo đảm tiền vay đối với khoản vay Bộ Tài chính trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay
- Điều 8. Quy trình bảo đảm tiền vay đối với khoản cho vay lại thông qua Cơ quan cho vay lại hoặc Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay
- Điều 9. Chế độ báo cáo
- Điều 10. Xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 11. Cơ quan xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 12. Sử dụng nguồn thu từ xử lý tài sản bảo đảm
- Điều 13. Trách nhiệm của Bên bảo đảm
- Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 15. Trách nhiệm của Cơ quan cho vay lại
- Điều 16. Trách nhiệm của Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay