Điều 6 Thông tư 135/2018/TT-BTC quy định về quản lý đối với tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý tạm gửi, tạm giữ do Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Điều 6. Hồ sơ, trình tự Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản
1. Đối với loại tài sản có nguồn gốc quy định tại
a)Tài sản có quyết định tịch thu hoặc quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân của cơ quan, người có thẩm quyền khi chuyển giao cho Kho bạc Nhà nước bảo quản, đơn vị gửi tài sản cần có các loại giấy tờ như sau:
- Công văn đề nghị gửi tài sản bảo quản (Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này).
- Quyết định tịch thu hoặc quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân của cơ quan, người có thẩm quyền.
- Phương án xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định tài sản (nếu có).
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của người đến gửi tài sản.
- Tài liệu khác về tài sản (nếu có).
Trường hợp khi gửi tài sản vào Kho bạc Nhà nước bảo quản chưa có phương án xử lý tài sản; sau khi đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý, cơ quan được giao chủ trì xử lý tài sản phải gửi phương án xử lý tài sản đến Kho bạc Nhà nước.
b) Trình tự Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản tài sản
- Kiểm tra các giấy tờ theo đúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Kiểm tra niêm phong, đảm bảo trên niêm phong có dấu của đơn vị gửi và chữ ký của người niêm phong. Kho bạc Nhà nước không nhận bảo quản tài sản của nhiều vụ việc trong một gói niêm phong.
- Lập Biên bản bàn giao, tiếp nhận để bảo quản (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo thông tư này).
- Ban Quản lý kho của Kho bạc Nhà nước cho hòm/túi/gói của đơn vị gửi vào hòm/túi/gói của Kho bạc Nhà nước niêm phong lại và ký tên trên niêm phong. Mỗi hòm/túi/gói chỉ đựng tài sản của một vụ việc.
- Trong ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục nhận tài sản.
Khi có phương án xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền,Kho bạc Nhà nước thực hiện hạch toán nộp Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Đối với giấy tờ có giá, đơn vị chủ trì xử lý tài sản thực hiện chuyển đổi thành tiền mặt và nộp vào Kho bạc Nhà nước. Trường hợp giấy tờ có giá không đủ điều kiện chuyển đổi thành tiền thì gửi Kho bạc Nhà nước để lưu giữ, bảo quản.
2. Đối với loại tài sản có nguồn gốc quy định tại
a)Hồ sơ Kho bạc Nhà nước nhận tài sản: Khi gửi tài sản vào Kho bạc Nhà nước, bên gửi phải có các loại giấy tờ sau:
- Công văn đề nghị gửi tài sản bảo quản (Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này).
- Biên bản tạm giữ tài sản; biên bản giao nhận tài sản.
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định tài sản (nếu có).
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của người đến gửi tài sản.
- Tài liệu khác về tài sản (nếu có).
b) Trình tự Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản tài sản.
- Kiểm tra các giấy tờ theo đúng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
- Kiểm tra niêm phong theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Lập Biên bản giao nhận(Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này).
- Ban Quản lý kho của Kho bạc Nhà nước thực hiện bảo quản hòm/túi/gói tài sản theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Trong ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục nhận tài sản.
Thông tư 135/2018/TT-BTC quy định về quản lý đối với tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý tạm gửi, tạm giữ do Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 135/2018/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 28/12/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 137 đến số 138
- Ngày hiệu lực: 15/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguồn gốc tài sản do Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản
- Điều 5. Hình thức nhận bảo quản
- Điều 6. Hồ sơ, trình tự Kho bạc Nhà nước nhận bảo quản
- Điều 7. Hồ sơ, trình tự Kho bạc Nhà nước giao tài sản
- Điều 8. Trách nhiệm của các bên trong giao, nhận và xử lý tài sản
- Điều 9. Hiệu lực thi hành