Chương 3 Thông tư 13/2019/TT-BTTTT quy định về hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
Điều 14. Kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc gia hàng năm
1. Kế hoạch xây dựng TCVN hàng năm của Bộ Thông tin và Truyền thông được thực hiện như sau:
a) Quý II hàng năm, các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký kế hoạch xây dựng TCVN cho năm sau về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Vụ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, đánh giá sự cần thiết và đề xuất dự thảo kế hoạch xây dựng TCVN. Kế hoạch xây dựng TCVN gửi Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 31 tháng 8 hàng năm.
c) Căn cứ Quyết định kế hoạch xây dựng TCVN của Bộ Khoa học và Công nghệ, Vụ Khoa học và Công nghệ rà soát, hoàn thiện và trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt để tổ chức thực hiện.
2. Kế hoạch xây dựng TCVN được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ về quyết định phê duyệt kế hoạch xây dựng TCVN hàng năm để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai xây dựng dự thảo TCVN.
Điều 15. Triển khai xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
Đơn vị chủ trì triển khai xây dựng dự thảo TCVN theo trình tự và yêu cầu như sau:
1. Thành lập Tổ biên soạn để xây dựng dự thảo TCVN.
2. Tổ chức nghiên cứu, xây dựng dự thảo TCVN đúng nội dung, tiến độ như kế hoạch và dự án xây dựng TCVN đã phê duyệt.
3. Tổ chức các hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến của chuyên gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) tổ chức các hội nghị, hội thảo lấy ý kiến của chuyên gia và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) khi có điều chỉnh về nội dung, tiến độ của dự thảo TCVN và báo cáo các nội dung thực hiện theo yêu cầu.
5. Báo cáo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để gửi dự thảo TCVN lấy ý kiến rộng rãi các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan; và lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông ít nhất là 60 (sáu mươi) ngày.
6. Trên cơ sở ý kiến góp ý của các tổ chức, cá nhân có liên quan, tổ chức hoàn chỉnh dự thảo TCVN và hồ sơ dự thảo TCVN gửi Bộ Thông tin và Truyền thông để thẩm tra. Hồ sơ dự thảo TCVN gồm:
a) Công văn đề nghị thẩm tra Hồ sơ dự thảo TCVN của đơn vị chủ trì gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ);
b) Quyết định phê duyệt kế hoạch xây dựng TCVN;
c) Dự án xây dựng TCVN đã được phê duyệt theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư này;
d) Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo TCVN;
đ) Thuyết minh dự thảo TCVN (bao gồm cả bản điện tử) theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư này;
e) Dự thảo TCVN (bao gồm cả bản điện tử) kèm bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo TCVN và các tài liệu tham khảo khác (nếu có);
g) Danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân được gửi dự thảo TCVN để lấy ý kiến; bản giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý kèm theo văn bản góp ý;
h) Các văn bản, tài liệu khác (nếu có).
7. Phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ hoàn chỉnh Hồ sơ dự thảo TCVN trong quá trình thẩm tra, thẩm định và đề nghị công bố TCVN.
Điều 16. Thẩm tra hồ sơ tiêu chuẩn quốc gia
1. Vụ Khoa học và Công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định thành lập Hội đồng thẩm tra Hồ sơ dự thảo TCVN.
2. Thành phần Hội đồng có số thành viên là số lẻ, có từ 7 (bảy) thành viên trở lên gồm:
a) Chủ tịch là Lãnh đạo Vụ Khoa học và Công nghệ;
b) Các thành viên khác là các chuyên gia đại diện của cơ quan, đơn vị có liên quan.
3. Trách nhiệm của Hội đồng:
a) Thẩm tra đánh giá tính đầy đủ và đúng thủ tục hồ sơ dự thảo TCVN;
b) Thẩm tra về nội dung dự thảo TCVN;
4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng:
a) Theo nguyên tắc dân chủ, độc lập, khách quan, minh bạch, các thành viên thảo luận công khai về nhiệm vụ được giao đồng thời chịu trách nhiệm về ý kiến của mình;
b) Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên, biểu quyết theo đa số. Kết luận của Hội đồng được lập thành biên bản họp Hội đồng theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về ý kiến đánh giá của mình và kết luận tại biên bản họp Hội đồng.
5. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi có quyết định thành lập, Hội đồng phải tổ chức họp thẩm tra.
6. Căn cứ vào kết luận tại biên bản họp Hội đồng, đơn vị chủ trì chỉnh sửa, hoàn thiện Hồ sơ dự thảo TCVN trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc gửi về Vụ Khoa học và Công nghệ.
Điều 17. Thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia
1. Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với đơn vị xây dựng dự thảo TCVN tổng hợp hồ sơ TCVN báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản gửi Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để thẩm định và công bố TCVN.
2. Trình tự thủ tục, thời gian thẩm định TCVN (tại Bộ Khoa học và Công nghệ) thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Trường hợp Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến hồ sơ dự thảo TCVN không đáp ứng yêu cầu theo quy định, Vụ Khoa học và Công nghệ phối hợp với đơn vị chủ trì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
4. Sau khi có kết quả thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc đơn vị chủ trì giải trình tiếp thu, chỉnh sửa và hoàn thiện hồ sơ gửi Vụ Khoa học và Công nghệ xem xét trình Bộ Thông tin và Truyền thông gửi Bộ Khoa học và Công nghệ công bố TCVN;
b) Trường hợp không thống nhất với kết quả thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ, Vụ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các đơn vị liên quan có công văn giải trình các ý kiến không thống nhất, trình Bộ Thông tin và Truyền thông gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
Thông tư 13/2019/TT-BTTTT quy định về hoạt động xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Số hiệu: 13/2019/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 939 đến số 940
- Ngày hiệu lực: 15/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia
- Điều 5. Nguyên tắc xác định đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
- Điều 6. Nguyên tắc xác định đối tượng tiêu chuẩn quốc gia
- Điều 7. Tiêu chuẩn cơ sở
- Điều 8. Yêu cầu đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia
- Điều 9. Kinh phí hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia
- Điều 10. Kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hàng năm
- Điều 11. Triển khai xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
- Điều 12. Thẩm tra hồ sơ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
- Điều 13. Thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia