Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2013/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2013 |
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08/3/2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động Ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ tin học;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2010/TT-NHNN ngày 9/11/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng (sau đây gọi là Thông tư 23/2010/TT-NHNN) như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2010/TT-NHNN như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
“1. Các thời điểm áp dụng trong Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng (sau đây gọi là TTLNH) được quy định như sau:
a) Thời điểm thực hiện kiểm tra kỹ thuật và khởi tạo dữ liệu đầu ngày của Hệ thống TTLNH là 8 giờ của ngày làm việc;
b) Thời điểm các đơn vị ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị thấp là 16 giờ và ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị cao là 17 giờ của ngày làm việc;
c) Từ 16 giờ 10 phút trở đi, thực hiện quyết toán bù trừ các khoản giá trị thấp theo quy định tại Điều 28 Thông tư này;
d) Từ 17 giờ 15 phút trở đi, thực hiện các công việc cuối ngày, đối chiếu, xác nhận số liệu với Trung tâm Xử lý Quốc gia;
đ) Trường hợp đặc biệt do sự cố kỹ thuật, truyền tin hoặc do khối lượng chứng từ phát sinh quá nhiều vào cuối giờ giao dịch, Trung tâm Xử lý khu vực và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể đề nghị Trung tâm Xử lý Quốc gia kéo dài thời gian chuyển tiền đi của Hệ thống TTLNH (bằng văn bản giấy, hoặc bằng điện thoại, hoặc bằng thư điện tử) để xử lý tiếp chứng từ thanh toán đã nhận trong ngày, nhưng thời gian kéo dài không quá 30 phút đối với các mốc thời gian quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
e) Ban điều hành Hệ thống TTLNH quyết định thời gian làm việc của Hệ thống trong các ngày nghỉ, lễ, tết và thời gian quyết toán năm.”.
2. Sửa đổi, bổ sung
"a) Sở Giao dịch thực hiện cầm cố giấy tờ có giá của thành viên ký quỹ để tham gia thanh toán giá trị thấp có giá trị còn lại bằng 10% hạn mức nợ ròng do Sở Giao dịch thông báo cho thành viên. Trong trường hợp thành viên không đủ số dư quyết toán kết quả thanh toán giá trị thấp quá 2 lần trong 1 tuần, Sở Giao dịch thông báo cho Ban điều hành để quyết định tăng tỷ lệ ký quỹ giá trị còn lại giấy tờ có giá của thành viên đó tại Ngân hàng Nhà nước lên mức từ 50% đến 100% hạn mức nợ ròng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung
“b) Lập báo cáo các thành viên thiếu vốn giá trị thấp theo mẫu Báo cáo ngân hàng thiếu vốn giá trị thấp (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này) tại thời điểm thực hiện quyết toán bù trừ và thông báo tình trạng vốn cho các thành viên; Yêu cầu thành viên có các biện pháp bổ sung vốn cần thiết.”.
4. Sửa đổi, bổ sung
“d) Sở Giao dịch in Giấy nhận nợ ngân hàng thiếu vốn giá trị thấp do Tổ chức tín dụng lập (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) và thực hiện giải pháp cho vay thanh toán bù trừ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp các thành viên không có khả năng thanh toán các khoản phải trả ròng vào thời điểm ngừng gửi Lệnh thanh toán giá trị cao.”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Vụ trưởng Vụ Tài chính Kế toán, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2013.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-NHNN)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
|
BÁO CÁO NGÂN HÀNG THIẾU VỐN GIÁ TRỊ THẤP
Thời điểm bù trừ:
Mã ngân hàng:
Tên ngân hàng:
Số tiền nợ: | |
Số tiền có: | |
Chênh lệch: | |
Số dư: | |
Số tiền thiếu: |
Số tiền cho vay Thanh toán bù trừ: ………………………………………………………….. đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………)
Lập bảng | Kiểm soát |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-NHNN)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /CV | Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY NHẬN NỢ VAY BÙ TRỪ GIÁ TRỊ THẤP
Kính gửi: Sở Giao dịch NHNN.
Căn cứ vào Báo cáo ngân hàng thiếu vốn giá trị thấp ngày ... tháng .... năm ……… của Sở Giao dịch NHNN.
Số tiền ……………………………………………………………. đồng
Bằng chữ:
Lãi suất …………………….. % năm.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC (Giám đốc) |
- 1Quyết định 412/2002/QĐ-NHNN về mã ngân hàng trong hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 674/2002/QĐ-NHNN về việc cho phép 06 (sáu) đơn vị Ngân hàng Nhà nước tham gia trực tiếp vào hệ thống thanh toán điện tử Liên Ngân hàng được sử dụng tài khoản thanh toán liên NH để hạch toán các khoản thanh toán chuyển tiền với nhau thông qua hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 681/2002/QĐ-NHNN về Quy chế làm việc của Ban điều hành hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Thông tư 37/2016/TT-NHNN quy định việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Thông báo kết luận 268/TB-NHNN năm 2016 kết luận của Phó Thống đốc Nguyễn Kim Anh tại Hội nghị trực tuyến về Đảm bảo an toàn, an ninh mạng trong thanh toán điện tử và thanh toán thẻ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Thông tư 29/2016/TT-NHNN quy định về thấu chi và cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Thông tư 23/2017/TT-NHNN về sửa đổi Thông tư 37/2016/TT-NHNN quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 210/QĐ-NHNN năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2018
- 9Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư 23/2010/TT-NHNN quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 04/VBHN-NHNN năm 2013 hợp nhất Thông tư quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 37/2016/TT-NHNN quy định việc quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 23/2017/TT-NHNN về sửa đổi Thông tư 37/2016/TT-NHNN quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng Quốc gia do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 210/QĐ-NHNN năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2018
- 6Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 35/2007/NĐ-CP về việc giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng
- 2Quyết định 412/2002/QĐ-NHNN về mã ngân hàng trong hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 674/2002/QĐ-NHNN về việc cho phép 06 (sáu) đơn vị Ngân hàng Nhà nước tham gia trực tiếp vào hệ thống thanh toán điện tử Liên Ngân hàng được sử dụng tài khoản thanh toán liên NH để hạch toán các khoản thanh toán chuyển tiền với nhau thông qua hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 681/2002/QĐ-NHNN về Quy chế làm việc của Ban điều hành hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Nghị định 96/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nhà nước Việt Nam
- 6Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- 7Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 8Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
- 9Thông báo kết luận 268/TB-NHNN năm 2016 kết luận của Phó Thống đốc Nguyễn Kim Anh tại Hội nghị trực tuyến về Đảm bảo an toàn, an ninh mạng trong thanh toán điện tử và thanh toán thẻ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 10Thông tư 29/2016/TT-NHNN quy định về thấu chi và cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư 13/2013/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 23/2010/TT-NHNN Quy định về quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Thanh toán điện tử liên ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 13/2013/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/06/2013
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra