Điều 8 Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Điều 8. Thời gian, chi phí và phí thẩm tra thiết kế xây dựng
1. Thời gian thẩm tra thiết kế xây dựng:
a) Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ trình thẩm tra thiết kế, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và có văn bản thông báo một lần đến chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng quy định).
b) Thời gian bắt đầu thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng được tính từ ngày cơ quan này nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp I: Thời gian thẩm tra không quá 40 ngày làm việc.
d) Đối với các công trình còn lại, trừ các công trình đã quy định tại Điểm c, Điểm đ Khoản 1 Điều này: Thời gian thẩm tra không quá 30 ngày làm việc.
đ) Đối với công trình thiết kế một bước và nhà ở riêng lẻ: Thời gian thẩm tra không quá 20 ngày làm việc.
e) Tùy theo khối lượng công việc thẩm tra lại, thời gian thẩm tra lại nội dung đã được quy định tại Khoản 1 Điều 6 do cơ quan chuyên môn về xây dựng quyết định nhưng không được vượt quá thời gian quy định tại Khoản này.
2. Phí thẩm tra thiết kế xây dựng:
a) Mức phí thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Chủ đầu tư nộp phí thẩm tra thiết kế cho cơ quan chuyên môn về xây dựng trước khi nhận kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
3. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng:
Tổ chức, cá nhân thực hiện thẩm tra các nội dung được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này thì chủ đầu tư căn cứ khối lượng thẩm tra để thanh toán chi phí theo quy định của Bộ Xây dựng.
4. Phí thẩm tra và chi phí thẩm tra được tính trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình.
Việc quản lý, sử dụng phí, chi phí thẩm tra được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Thông tư 13/2013/TT-BXD quy định về thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Hình thức thẩm tra, nội dung thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình của chủ đầu tư
- Điều 4. Nội dung thẩm tra thiết kế xây dựng công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 5. Thẩm quyền thẩm tra thiết kế xây dựng công trình của các cơ quan chuyên môn về xây dựng
- Điều 6. Thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế khi sửa chữa, cải tạo công trình và thay đổi thiết kế xây dựng công trình
- Điều 7. Hồ sơ trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
- Điều 8. Thời gian, chi phí và phí thẩm tra thiết kế xây dựng
- Điều 9. Xử lý chuyển tiếp
- Điều 10. Điều khoản thi hành