Chương 1 Thông tư 128/2021/TT-BCA quy định về quy trình thanh tra chuyên ngành của lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Thông tư này quy định về nguyên tắc, hình thức, thẩm quyền và trình tự, thủ tục tiến hành thanh tra chuyên ngành của lực lượng Công an nhân dân.
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Công an các đơn vị, địa phương).
2. Thủ trưởng cơ quan thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra chuyên ngành, người được giao nắm tình hình.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh tra hoặc có liên quan đến hoạt động thanh tra chuyên ngành của lực lượng Công an nhân dân.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Thanh tra lại” là việc xem xét, đánh giá, xử lý Kết luận thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quá trình thanh tra, ra Kết luận thanh tra.
2. “Thời kỳ thanh tra” là khoảng thời gian thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý thuộc ngành, lĩnh vực của đối tượng thanh tra được xem xét, đánh giá trong một cuộc thanh tra, được xác định trong Quyết định thanh tra.
3. “Thời hạn thanh tra” là khoảng thời gian được tính từ ngày công bố Quyết định thanh tra đến ngày kết thúc việc thanh tra trực tiếp tại nơi được thanh tra, trừ những ngày nghỉ theo quy định của pháp luật.
4. “Người thân thích là đối tượng thanh tra” là vợ hoặc chồng; bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc chồng; con, anh, chị, em ruột hoặc anh, chị, em ruột của vợ hoặc chồng.
1. Tuân thủ theo quy định tại
2. Hoạt động thanh tra thực hiện theo chế độ thủ trưởng. Thành viên Đoàn thanh tra phải chấp hành quyết định, chỉ đạo của Trưởng đoàn thanh tra; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì cuộc thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra phải chấp hành quyết định, chỉ đạo của Người ra quyết định thanh tra.
3. Thành viên Đoàn thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì cuộc thanh tra có quyền bảo lưu ý kiến của mình về nội dung liên quan đến kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Thanh tra chuyên ngành được tiến hành theo hình thức sau:
a) Thanh tra theo kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Thanh tra đột xuất.
2. Việc thanh tra đột xuất được tiến hành trong các trường hợp sau:
a) Khi phát hiện cơ quan, tổ chức, cá nhân có dấu hiệu vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
b) Theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng;
c) Do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao.
Điều 6. Thẩm quyền ra Quyết định thanh tra
1. Bộ trưởng Bộ Công an ra Quyết định thanh tra:
a) Các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Công an đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
b) Thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng phức tạp;
c) Thanh tra lại vụ việc đã có Kết luận thanh tra của Chánh Thanh tra Bộ Công an nhưng phát hiện đã có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có khiếu nại, tố cáo phức tạp liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều địa phương.
2. Chánh Thanh tra Bộ Công an ra Quyết định thanh tra:
a) Các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công an theo kế hoạch đã được Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt;
b) Thanh tra đột xuất đối với các Bộ, ngành, tập đoàn, tổng công ty, công ty hoạt động trên phạm vi cả nước hoặc liên quan đến nhiều địa phương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi được Bộ trưởng Bộ Công an giao;
c) Thanh tra lại vụ việc đã có Kết luận thanh tra của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Giám đốc Công an cấp tỉnh khi được Bộ trưởng Bộ Công an giao.
3. Giám đốc Công an cấp tỉnh ra Quyết định thanh tra:
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo kế hoạch đã được Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt;
b) Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Chánh Thanh tra Công an cấp tỉnh);
c) Thanh tra đột xuất trách nhiệm của Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn quản lý; khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng phức tạp; vụ việc do Bộ trưởng Bộ Công an, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao, Chánh Thanh tra Bộ Công an yêu cầu;
d) Thanh tra lại vụ việc đã có Kết luận thanh tra của Chánh Thanh tra Công an cấp tỉnh.
4. Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ ra Quyết định thanh tra:
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo kế hoạch được Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt;
b) Thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc phạm vi quản lý; vụ việc được Bộ trưởng Bộ Công an giao, Chánh Thanh tra Bộ Công an yêu cầu.
5. Chánh Thanh tra Công an cấp tỉnh ra Quyết định thanh tra:
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước theo kế hoạch đã được Giám đốc Công an tỉnh phê duyệt;
b) Thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật, khi xảy ra khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng phức tạp thuộc thẩm quyền quản lý của Công an cấp tỉnh; vụ việc do Giám đốc Công an cấp tỉnh giao.
Điều 7. Giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
1. Người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm chỉ đạo giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra. Trường hợp cần thiết, Người ra quyết định thanh tra ban hành Quyết định giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì cuộc thanh tra có trách nhiệm giám sát thành viên tham gia Đoàn thanh tra.
3. Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, khách quan thông tin, tài liệu; giải trình và làm rõ những vấn đề có liên quan đến nội dung giám sát theo yêu cầu của người thực hiện giám sát.
1. Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra trong các trường hợp sau:
a) Có một trong các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại
b) Người có vợ, chồng; bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ; bố, mẹ chồng; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột; anh, chị, em ruột của vợ; anh, chị, em ruột của chồng làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra hoặc có người thân thích là đối tượng thanh tra;
c) Không đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ thanh tra, không đủ sức khỏe hoặc vì lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục thực hiện nhiệm vụ thanh tra;
d) Trưởng đoàn thanh tra không chấp hành chế độ thông tin báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Người ra quyết định thanh tra;
đ) Người ra quyết định thanh tra có căn cứ cho rằng Trưởng đoàn thanh tra không đủ năng lực để hoàn thành nhiệm vụ thanh tra;
e) Trưởng đoàn thanh tra được giao nhiệm vụ khác theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2. Người ra quyết định thanh tra xem xét, thay đổi Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra trong các trường hợp sau:
a) Thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a và điểm c khoản 1 Điều này;
b) Người có vợ, chồng; bố, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi; anh, chị, em ruột là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, người phụ trách công tác tổ chức nhân sự, kế toán, thủ quỹ, thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị là đối tượng thanh tra hoặc có người thân thích là đối tượng thanh tra;
c) Không chấp hành chế độ thông tin báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Trưởng đoàn thanh tra;
d) Cần bảo đảm tiến độ, chất lượng cuộc thanh tra hoặc đáp ứng các yêu cầu phát sinh khác trong quá trình thanh tra.
Việc thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thay đổi, bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra phải do Người ra quyết định thanh tra quyết định bằng văn bản.
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra được thực hiện trong những trường hợp sau:
a) Khi có yêu cầu của Người ra quyết định thanh tra;
b) Trưởng đoàn thanh tra kiến nghị sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra;
c) Quá trình thanh tra phát hiện những vấn đề rất quan trọng cần sửa đổi hoặc chưa có trong kế hoạch thanh tra;
d) Việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra không được vượt quá phạm vi thanh tra đã được xác định trong Quyết định thanh tra.
Trưởng đoàn thanh tra phải lấy ý kiến của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì cuộc thanh tra về nội dung sửa đổi, bổ sung kế hoạch tiến hành thanh tra trước khi trình Người ra quyết định thanh tra xem xét, quyết định.
1. Thay đổi Trưởng đoàn thanh tra:
a) Trong trường hợp thay đổi Trưởng đoàn thanh tra theo quy định tại
b) Người ra quyết định thanh tra căn cứ vào văn bản đề nghị và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra xem xét, ban hành quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra.
2. Thay đổi Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra:
a) Trong trường hợp thay đổi Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra theo quy định tại
b) Người ra quyết định thanh tra căn cứ vào văn bản đề nghị của Trưởng đoàn thanh tra và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động của Đoàn thanh tra ban hành quyết định thay đổi Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra.
3. Bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra
Khi xét thấy cần thiết, căn cứ vào yêu cầu thực hiện nhiệm vụ thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra trao đổi, thống nhất với Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng trực tiếp người được đề xuất bổ sung vào Đoàn thanh tra, có văn bản đề nghị và dự thảo quyết định bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra gửi Người ra quyết định thanh tra. Văn bản đề nghị phải nêu rõ lý do, họ tên, chức danh của người được bổ sung. Trường hợp Người ra quyết định thanh tra không đồng ý với đề nghị bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra thì trả lời cho người đề nghị và nêu rõ lý do.
4. Quyết định thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thay đổi, bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra phải được gửi cho đối tượng thanh tra.
Điều 10. Nhật ký Đoàn thanh tra
1. Nhật ký Đoàn thanh tra gồm các nội dung sau:
a) Thời gian, địa điểm, các công việc đã tiến hành trong ngày;
b) Ý kiến chỉ đạo, điều hành của Người ra quyết định thanh tra, của Trưởng đoàn thanh tra (nếu có);
c) Thời gian, địa điểm, nội dung các cuộc họp, hội ý của Đoàn thanh tra;
d) Khó khăn, vướng mắc phát sinh trong hoạt động thanh tra của Đoàn thanh tra (nếu có);
đ) Các nội dung cần lưu ý.
2. Trưởng đoàn thanh tra phân công thành viên Đoàn thanh tra chịu trách nhiệm ghi, quản lý nhật ký Đoàn thanh tra. Trường hợp nhật ký Đoàn thanh tra bị mất hoặc hư hỏng thì Trưởng đoàn thanh tra phải báo cáo Người ra quyết định thanh tra xem xét, giải quyết.
Thông tư 128/2021/TT-BCA quy định về quy trình thanh tra chuyên ngành của lực lượng Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 128/2021/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 163 đến số 164
- Ngày hiệu lực: 15/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thanh tra
- Điều 5. Hình thức thanh tra
- Điều 6. Thẩm quyền ra Quyết định thanh tra
- Điều 7. Giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 8. Thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra; sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 9. Trình tự, thủ tục thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra, bổ sung Phó Trưởng đoàn, thành viên Đoàn thanh tra
- Điều 10. Nhật ký Đoàn thanh tra
- Điều 11. Nắm tình hình, thu thập thông tin, tài liệu để ra Quyết định thanh tra
- Điều 12. Quyết định thanh tra
- Điều 13. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 14. Xây dựng Đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo
- Điều 15. Phổ biến kế hoạch tiến hành thanh tra
- Điều 16. Thông báo về việc công bố Quyết định thanh tra
- Điều 17. Công bố Quyết định thanh tra
- Điều 18. Tiến hành thanh tra
- Điều 19. Báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ thanh tra
- Điều 20. Chuyển hồ sơ cho Cơ quan điều tra hoặc cơ quan khác có thẩm quyền
- Điều 21. Gia hạn thời hạn thanh tra
- Điều 22. Kết thúc thanh tra trực tiếp
- Điều 23. Báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 24. Xem xét Báo cáo kết quả thanh tra
- Điều 25. Xây dựng dự thảo Kết luận thanh tra
- Điều 26. Thẩm định và xử lý kết quả thẩm định dự thảo Kết luận thanh tra
- Điều 27. Ký, ban hành Kết luận thanh tra
- Điều 28. Công khai Kết luận thanh tra
- Điều 29. Tổng kết hoạt động của Đoàn thanh tra
- Điều 30. Hồ sơ thanh tra