- 1Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 2Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 1Thông tư 28/2017/TT-BCT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 2Thông tư 41/2019/TT-BCT bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Thông tư của Bộ Công thương
- 3Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 1Thông tư 23/2021/TT-BCT quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công thương quản lý
- 2Quyết định 141/QĐ-BCT năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương năm 2022
- 3Quyết định 231/QĐ-BCT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương kỳ 2019-2023
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2016/TT-BCT | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản
1. Sửa đổi
“1. Thông tư này quy định danh Mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu và Điều kiện khoáng sản xuất khẩu.”
“3. Việc xuất khẩu khoáng sản theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất hoặc nhận gia công chế biến cho thương nhân nước ngoài để xuất khẩu được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.”
2. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 4. Điều kiện khoáng sản xuất khẩu
Khoáng sản được phép xuất khẩu phải đáp ứng đồng thời các Điều kiện sau:
1. Có tên trong danh Mục và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng tại Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này.
2. Có nguồn gốc hợp pháp thuộc các trường hợp sau đây:
a) Khoáng sản được khai thác, chế biến từ các mỏ, Điểm mỏ có Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
b) Khoáng sản nhập khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập khẩu thể hiện tại tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu.
c) Khoáng sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu, phát mại.
Đối với khoáng sản tịch thu, phát mại phải có các chứng từ sau: Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung công quỹ, Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá.
d) Sản phẩm khoáng sản đã qua chế biến từ các nguồn khoáng sản hợp pháp nêu tại Điểm a, b, c Khoản này phải phù hợp với công nghệ chế biến của cơ sở chế biến.
3. Đối với khoáng sản xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn hơn 0,05% tính theo trọng lượng ngoài việc đảm bảo các Điều kiện nêu tại Khoản 1 và 2 Điều này phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.”
3. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 5. Thủ tục xuất khẩu khoáng sản
1. Trước khi làm thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp phối hợp cùng cơ quan Hải quan lấy mẫu phân tích cho từng lô hàng xuất khẩu để làm căn cứ xác định chất lượng. Việc phân tích mẫu thực hiện tại phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS.
2. Hồ sơ xuất khẩu khoáng sản bao gồm:
a) Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm nêu tại Điểm 1 trên đây (bản chính).
b) Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (Bản sao có chứng thực theo quy định) nộp cho cơ quan Hải quan, gồm có:
- Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu quy định tại Khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này.
- Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu;
- Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này đối với trường hợp mua khoáng sản phát mại.
- Chứng từ mua khoáng sản để chế biến (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán; Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế biến đối với trường hợp mua khoáng sản để chế biến.
- Chứng từ mua khoáng sản (Hợp đồng mua khoáng sản, hóa đơn giá trị gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên bán đối với trường hợp kinh doanh thương mại.
c) Văn bản chấp thuận xuất khẩu (nếu có) quy định tại Điều 6 và Khoản 3 Điều 4 (sửa đổi) theo Thông tư này (xuất trình bản chính và nộp bản sao).
d) Báo cáo xuất khẩu khoáng sản (bản sao) của doanh nghiệp kỳ trước đã gửi cho các cơ quan nhà nước theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 (sửa đổi) theo Thông tư này, trừ doanh nghiệp mới thực hiện xuất khẩu trong kỳ báo cáo.
đ) Các chứng từ khác về xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.”
4. Sửa đổi, bổ sung
1. Đối với khoáng sản chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ: Doanh nghiệp có văn bản gửi Bộ Công Thương, kèm theo hồ sơ liên quan: Báo cáo về sự cần thiết phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ; Phương án xử lý đối với sản phẩm sau khi nghiên cứu, thử nghiệm; Hợp đồng hoặc văn bản hợp tác nghiên cứu thử nghiệm, chuyển giao công nghệ; Hồ sơ chứng minh nguồn gốc khoáng sản.
2. Các trường hợp sau đây
a) Sản phẩm khoáng sản đã qua chế biến nhưng không thể đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu theo quy định.
b) Sản phẩm khoáng sản tồn kho của các mỏ có giấy phép khai thác nhưng đã hết hiệu lực mà không trái với quy định tại Khoản 3, Điều 58 Luật Khoáng sản.
c) Sản phẩm khoáng sản không thuộc danh Mục tại Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng hiện tại trong nước không có nhu cầu tiêu thụ.
d) Sản phẩm khoáng sản xuất khẩu để đối lưu nhập khẩu hàng hóa cần thiết cho nhu cầu sản xuất trong nước.
đ) Khoáng sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước nhưng không tiêu thụ hết. Đối với các trường hợp nêu tại Điểm a, b, c, d Khoản này phải được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khoáng sản khai thác, chế biến kiểm tra thực tế và có văn bản gửi Bộ Công Thương xem xét, giải quyết.
Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể.”
5. Sửa đổi, bổ sung
“Điều 7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Biểu mẫu 01 và Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:
a) Doanh nghiệp có phát sinh xuất khẩu khoáng sản trong quý lập báo cáo theo Biểu mẫu 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp nặng), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp nặng) chậm nhất vào ngày 31/7 và 31/01 hàng năm.
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo yêu cầu.”
6. Sửa đổi, bổ sung
1. Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.
2. Bộ Công Thương có quyền yêu cầu dừng việc xuất khẩu khoáng sản đối với doanh nghiệp xuất khẩu bị phát hiện vi phạm các quy định của Thông tư này.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục danh Mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu
Danh Mục sản phẩm và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016./.
- 1Công văn 5334/BCT-CNNg năm 2013 xuất khẩu khoáng sản do Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 648/GSQL-GQ1 năm 2014 vướng mắc thực hiện Thông tư 04/2012/TT-BXD về xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Cục Giám sát Quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 3293/TCHQ-GSQL năm 2015 về xuất khẩu khoáng sản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 23/2021/TT-BCT quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công thương quản lý
- 5Quyết định 141/QĐ-BCT năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương năm 2022
- 6Quyết định 231/QĐ-BCT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 41/2012/TT-BCT quy định về xuất khẩu khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 2Thông tư 28/2017/TT-BCT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 3Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCT năm 2018 về hợp nhất Thông tư quy định về xuất khẩu khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Thông tư 41/2019/TT-BCT bổ sung Danh mục chi tiết theo mã số HS của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Thông tư của Bộ Công thương
- 5Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 6Văn bản hợp nhất 59/VBHN-BCT năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về xuất khẩu khoáng sản do Bộ Công Thương ban hành
- 7Thông tư 23/2021/TT-BCT quy định về danh mục chủng loại, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu do Bộ Công thương quản lý
- 8Quyết định 141/QĐ-BCT năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương năm 2022
- 9Quyết định 231/QĐ-BCT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương kỳ 2019-2023
- 1Luật năng lượng nguyên tử 2008
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 4Nghị định 95/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 5Công văn 5334/BCT-CNNg năm 2013 xuất khẩu khoáng sản do Bộ Công thương ban hành
- 6Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 7Công văn 648/GSQL-GQ1 năm 2014 vướng mắc thực hiện Thông tư 04/2012/TT-BXD về xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Cục Giám sát Quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 3293/TCHQ-GSQL năm 2015 về xuất khẩu khoáng sản do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 9639/BCT-PC năm 2016 hướng dẫn thực hiện điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư 12/2016/TT-BCT về xuất khẩu khoáng sản do Bộ Công thương ban hành
Thông tư 12/2016/TT-BCT sửa đổi Thông tư 41/2012/TT-BCT quy định về xuất khẩu khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- Số hiệu: 12/2016/TT-BCT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/07/2016
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: 01/08/2016
- Số công báo: Từ số 797 đến số 798
- Ngày hiệu lực: 20/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực