Chương 2 Thông tư 11/2023/TT-BYT quy định về thực hiện địa điểm cấm hút thuốc lá và xét tặng Giải thưởng Môi trường không thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Chương II
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ ĐỊA ĐIỂM CẤM HÚT THUỐC LÁ
Điều 3. Yêu cầu chung đối với địa điểm cấm hút thuốc lá
1. Địa điểm phải có biển có chữ "CẤM HÚT THUỐC LÁ" bằng Tiếng Việt và/hoặc bằng Tiếng Anh hoặc biểu tượng cấm hút thuốc lá (sau đây gọi chung là biển) theo mẫu số 1 và mẫu số 2 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hình thức trình bày biển đặt tại các địa điểm cấm hút thuốc lá phải đạt các yêu cầu sau đây:
a) Bảo đảm rõ ràng, dễ nhìn, dễ quan sát, không bị rách, nát, mờ, hỏng, được in trên giấy, nhựa hoặc chất liệu khác, có thể đặt, để trên bàn, kệ hoặc các nơi thích hợp, gắn, dán hoặc treo tường (sau đây gọi chung là đặt); biển đặt ngoài trời in trên chất liệu chịu nước;
b) Kích thước biển, biểu tượng, cỡ chữ phù hợp với vị trí, không gian đặt, để, dán, treo biển; chữ in hoa, dễ đọc, màu chữ tương phản với màu nền.
3. Việc bố trí, đặt biển phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ số lượng biển cần thiết, ưu tiên đặt biển ở vị trí, khu vực có nhiều người qua lại, tiếp xúc, gây sự chú ý; tối thiểu phải bố trí biển ở các vị trí: cổng, cửa ra vào, mặt tiền, sảnh trước, khu vực tiếp đón, hành lang, đầu cầu thang các tầng, khu vực ghế chờ, khu vực ban công, hành lang có mái che;
b) Khoảng cách giữa các biển bảo đảm phù hợp với quy mô, khu vực, không gian của từng loại hình địa điểm;
4. Không được có hiện tượng hút thuốc lá, mùi thuốc lá và có đầu mẩu, tàn thuốc lá tại địa điểm, khu vực cấm hút thuốc lá.
5. Địa điểm cộng cộng hoạt động vào ban đêm, trong điều kiện không đủ ánh sáng: Biển, biểu tượng cấm phải có phản quang hoặc phải được chiếu sáng để nhìn được rõ.
Điều 4. Yêu cầu riêng đối với địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên
1. Đáp ứng các yêu cầu chung quy định tại
2. Biển cấm phải được đặt cả khu vực trong nhà và trong khuôn viên, cụ thể như sau:
a) Đối với địa điểm là cơ sở y tế quy định tại
Biển cấm phải được đặt tối thiểu tại bàn, sảnh đón tiếp, khoa khám bệnh, phòng khám, trong mỗi khoa, phòng, đơn nguyên, chân cầu thang bộ và sảnh thang máy, căng tin, nhà ăn, các khu vực có ghế chờ và ngoài sân, khuôn viên của cơ sở y tế;
b) Đối với địa điểm là cơ sở giáo dục quy định tại
Biển cấm phải được đặt tối thiểu tại mỗi phòng họp, phòng làm việc, khu vực phòng học, phòng bảo vệ, thư viện, phòng giáo dục thể chất, hành lang, chân cầu thang bộ và sảnh thang máy, căng tin, nhà để xe và ngoài sân, khuôn viên của cơ sở;
c) Đối với cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao quy định tại
Biển cấm phải được đặt tại tất cả các khu vực có người làm việc, nơi có chứa nguồn nguy cơ cháy nổ, bảo đảm mọi người làm việc và khách đến đều quan sát được biển cấm.
3. Các địa điểm, cơ sở, khu vực cấm hút thuốc lá không để các vật dụng, dụng cụ sử dụng cho việc hút thuốc như gạt tàn, bật lửa và các vật đánh lửa khác.
Điều 5. Yêu cầu riêng đối với địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà
1. Đáp ứng các yêu cầu chung quy định tại
2. Khu vực ngoài trời, khuôn viên thuộc địa điểm này (nếu có) được phép hút thuốc lá nhưng vị trí được phép hút thuốc lá phải cách xa cửa ra vào, lối thoát hiểm, cửa sổ, có khoảng cách với cửa ra vào của khu vực trong nhà ít nhất 2m, bảo đảm khói thuốc không ảnh hưởng đến không khí trong nhà.
3. Có các vật dụng để chứa mẩu thuốc lá, tàn thuốc lá ở khu vực khuôn viên được phép hút thuốc lá.
4. Biển cấm tại địa điểm quy định tại
5. Biển cấm tại địa điểm công cộng quy định tại
Điều 6. Yêu cầu riêng đối với phương tiện giao thông công cộng cấm hút thuốc lá hoàn toàn
1. Biển, biểu tượng cấm hút thuốc lá có kích thước và thiết kế phù hợp với từng loại phương tiện.
2. Biển, biểu tượng cấm hút thuốc lá phải được đặt ở các vị trí để mọi người ngồi trong xe dễ quan sát, tối thiểu phạt đặt ở vị trí các cửa lên xuống xe, phía trước khu vực lái trong xe để người ngồi trong xe có thể nhìn được.
Điều 7. Yêu cầu riêng đối với địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá
1. Đáp ứng các yêu cầu chung quy định tại
2. Có đủ biển chỉ dẫn đến nơi dành riêng cho người hút thuốc lá theo mẫu số 3 quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Biển chỉ dẫn phải được đặt bảo đảm mọi người dễ nhận biết đến nơi dành riêng cho người hút thuốc lá.
3. Nơi dành riêng cho người hút thuốc lá phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có biển báo "Khu vực được hút thuốc lá" theo mẫu số 4 quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại
b) Phòng dành riêng cho người hút thuốc lá kích thước tối thiểu 05 m2; bảo đảm là phòng riêng biệt, không sử dụng hệ thống thông khí chung với các phòng, khu vực không hút thuốc lá, không sử dụng hệ thống điều hòa chung, không có lỗ thông khí sang các phòng không hút thuốc lá, không mở cửa ra vào, cửa sổ sang được phòng khác, không thông ra hành lang chung của khu vực cấm hút thuốc lá;
c) Có các vật dụng để chứa mẩu thuốc lá, tàn thuốc lá ở nơi dành riêng cho người hút thuốc lá;
d) Có thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
đ) Không được trưng bày, quảng cáo các sản phẩm thuốc lá; logo của các công ty thuốc lá;
e) Trưng bày tài liệu giáo dục/thông điệp thúc đẩy cai nghiện thuốc lá.
4. Trường hợp nơi dành riêng cho người hút thuốc lá tại địa điểm được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá không đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều này thì chỉ được hút thuốc lá tại khu vực ngoài trời.
5. Khu vực cách ly của sân bay: Bố trí phòng chỉ dành riêng cho người hút thuốc lá; không bố trí các phòng này gần phòng ăn, phòng chờ, các khu vực, phòng sinh hoạt chung khác.
6. Quán bar, vũ trường, quán karaoke: Bố trí nơi dành riêng cho người hút thuốc lá ở khu vực ngoài trời hoặc phòng riêng có hệ thống thông gió độc lập, đáp ứng các yêu cầu quy định tại
7. Khách sạn, khu nghỉ dưỡng (resort) và cơ sở lưu trú du lịch khác:
a) Đặt biển cấm hút thuốc lá ở các khu vực cần thiết, tối thiểu phải có biển cấm tại sảnh, quầy lễ tân, khu vực chung, các phòng lưu trú không hút thuốc lá.
b) Không bố trí phòng, nơi dành riêng cho người hút thuốc lá tại sảnh chung, gần phòng lưu trú;
c) Khuyến khích bố trí nơi dành riêng cho người hút thuốc lá ngoài trời nhưng phải bảo đảm không bố trí gần nơi tập trung đông người;
d) Có thể bố trí một số phòng lưu trú dành riêng cho khách lưu trú có nhu cầu hút thuốc lá bảo đảm các yêu cầu: không được chung hệ thống điều hòa với phòng không hút thuốc; không cung cấp phòng lưu trú đã dành riêng cho người hút thuốc lá cho khách không hút thuốc lá.
8. Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy: Bố trí nơi dành riêng cho người hút thuốc lá trên boong tàu thủy hoặc bố trí phòng riêng đáp ứng các yêu cầu quy định tại
9. Phương tiện giao thông công cộng là tàu hỏa: Nơi dành riêng cho người hút thuốc lá bố trí phía cuối đoàn tàu, có thể dành riêng một toa cuối cùng trên tàu hỏa cho việc hút thuốc lá, không bố trí các phòng này tại các toa hành khách, sinh hoạt chung hoặc khu vực tiếp nối giữa 02 toa.
Thông tư 11/2023/TT-BYT quy định về thực hiện địa điểm cấm hút thuốc lá và xét tặng Giải thưởng Môi trường không thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 11/2023/TT-BYT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 11/05/2023
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Thuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Yêu cầu chung đối với địa điểm cấm hút thuốc lá
- Điều 4. Yêu cầu riêng đối với địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên
- Điều 5. Yêu cầu riêng đối với địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà
- Điều 6. Yêu cầu riêng đối với phương tiện giao thông công cộng cấm hút thuốc lá hoàn toàn
- Điều 7. Yêu cầu riêng đối với địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá
- Điều 8. Danh hiệu môi trường không khói thuốc
- Điều 9. Chế độ giải thưởng và thời điểm xét tặng
- Điều 10. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu môi trường không khói thuốc
- Điều 11. Thủ tục khen thưởng
- Điều 12. Thành lập Hội đồng xét tặng
- Điều 13. Quy trình xét chọn của Hội đồng
- Điều 14. Nguồn kinh phí và nội dung chi cho việc xét, trao tặng danh hiệu
- Điều 15. Thu hồi danh hiệu