Chương 2 Thông tư 11/2021/TT-BKHCN hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Điều 4. Lập, phê duyệt kế hoạch 5 năm và hằng năm xây dựng TCVN
1. Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, tổ chức liên quan lập, phê duyệt kế hoạch 5 năm, kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN.
a) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan đầu mối của Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện lập dự thảo kế hoạch 5 năm, kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN.
b) Kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN phù hợp với chiến lược, chương trình quốc gia, chiến lược phát triển ngành đã được phê duyệt; đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý nhà nước, hội nhập quốc tế; phù hợp với trình độ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
c) Kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN phù hợp với kế hoạch 5 năm. Kế hoạch hằng năm bao gồm các nội dung xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ TCVN.
2. Kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN
Nội dung kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN bao gồm: lĩnh vực, đối tượng cụ thể cần xây dựng TCVN; loại tiêu chuẩn; số lượng TCVN cần xây dựng; thời gian thực hiện; nguồn kinh phí và kinh phí dự kiến.
Lập, phê duyệt, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Lập dự thảo kế hoạch 5 năm
a1) Quý II năm cuối của kỳ kế hoạch 5 năm, các bộ, ngành tổ chức lập và gửi dự kiến kế hoạch xây dựng TCVN thuộc lĩnh vực chuyên ngành của mình (sau đây viết tắt là dự kiến kế hoạch xây dựng TCVN chuyên ngành) cho 5 năm tiếp theo kèm theo bản thuyết minh đến Bộ Khoa học và Công nghệ, đầu mối tiếp nhận là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để xem xét, tổng hợp.
Dự kiến kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN chuyên ngành và thuyết minh thực hiện theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
a2) Căn cứ quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành quốc gia đã được phê duyệt, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng lập dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN trên cơ sở dự kiến kế hoạch xây dựng TCVN chuyên ngành của các bộ, ngành;
b) Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch 5 năm
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện các nhiệm vụ sau:
b1) Gửi dự thảo kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN đến các bộ, ngành, tổ chức có liên quan để lấy ý kiến; thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để lấy ý kiến rộng rãi. Thời gian lấy ý kiến dự thảo ít nhất 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày dự thảo được đăng trên Cổng thông tin điện tử;
b2) Tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý cho dự thảo;
b3) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, tổ chức liên quan hoàn chỉnh dự thảo và trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Phê duyệt kế hoạch 5 năm
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức xem xét, phê duyệt kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN. Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo kế hoạch đã được phê duyệt đến các bộ, ngành, tổ chức liên quan và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt;
d) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch
d1) Kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
d2) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch 5 năm thực hiện theo trình tự quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này.
3. Kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN
Nội dung của kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN bao gồm: tên TCVN cần xây dựng sắp xếp theo lĩnh vực tiêu chuẩn; tên tổ chức biên soạn dự thảo; thời gian thực hiện; phương thức xây dựng dự thảo (chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng mới; sửa đổi, bổ sung; nêu rõ tên và số hiệu tiêu chuẩn, tài liệu làm căn cứ xây dựng); kinh phí dự kiến và nguồn kinh phí; cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị xây dựng tiêu chuẩn; dự kiến ban kỹ thuật TCVN cần lấy ý kiến góp ý.
Lập, phê duyệt, thực hiện, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN thực hiện theo trình tự sau đây:
a) Lập dự thảo kế hoạch hằng năm
a1) Quý II hằng năm, căn cứ vào kế hoạch 5 năm xây dựng TCVN, nhu cầu xây dựng, sửa đổi, bổ sung, thay thế TCVN, kết quả rà soát định kỳ TCVN, các bộ quản lý ngành, lĩnh vực gửi dự kiến kế hoạch xây dựng TCVN cho năm sau kèm theo dự án xây dựng TCVN cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng tiêu chuẩn cụ thể đến Bộ Khoa học và Công nghệ, đầu mối tiếp nhận là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Dự kiến kế hoạch xây dựng TCVN cho năm sau thực hiện theo quy định tại Mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Dự án xây dựng TCVN thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
a2) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức xem xét các dự án xây dựng TCVN với sự tham gia của đại diện các bộ, ngành, tổ chức liên quan và lập dự thảo kế hoạch xây dựng TCVN cho năm sau theo quy định tại Mục 2 Phụ lục II và thuyết minh kế hoạch hàng năm xây dựng TCVN theo quy định tại Mục 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch hằng năm
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện các nhiệm vụ:
b1) Gửi dự thảo kế hoạch hằng năm đến các bộ, ngành, tổ chức liên quan; thông báo trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để lấy ý kiến. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày dự thảo được đăng trên Cổng thông tin điện tử;
b2) Tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý cho dự thảo kế hoạch;
b3) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, tổ chức liên quan hoàn chỉnh dự thảo và trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
c) Phê duyệt kế hoạch hằng năm
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN trong đầu Quý IV của năm trước năm kế hoạch. Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo kế hoạch đã được phê duyệt đến các bộ, ngành và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày kế hoạch được phê duyệt;
d) Thực hiện kế hoạch hàng năm
d1) Căn cứ vào kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN đã được phê duyệt, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổ chức việc thực hiện kế hoạch.
d2) Định kỳ sáu tháng, đột xuất theo yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan ngang bộ thông báo cho Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan đầu mối tiếp nhận và tổng hợp trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
d3) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện theo dõi, đôn đốc kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN; tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch; hướng dẫn nghiệp vụ xây dựng tiêu chuẩn; tham gia vào quá trình xây dựng dự thảo TCVN do các bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì;
đ) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm
đ1) Kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN điều chỉnh, bổ sung theo đề nghị bằng văn bản của các bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức liên quan.
đ2) Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định điều chỉnh về tiến độ, phương thức xây dựng, rút khỏi, bổ sung và gia hạn vào kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN.
đ3) Trình tự điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng TCVN thực hiện như sau:
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức liên quan gửi đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN bằng văn bản đến Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 01 tháng 10 hằng năm, đầu mối tiếp nhận là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- Xem xét, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hằng năm trên cơ sở kế hoạch chính thức xây dựng TCVN hằng năm;
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức xem xét các đề nghị điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trên cơ sở kế hoạch chính thức xây dựng TCVN hàng năm; tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định; thông báo việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đến các bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức liên quan và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
đ4) Trường hợp đặc biệt, do yêu cầu cấp thiết của quản lý nhà nước hoặc nhu cầu sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, trình tự, thủ tục điều chỉnh, bổ sung kế hoạch xây dựng TCVN thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 5. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và công bố TCVN
1. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố TCVN do các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức xây dựng (không bao gồm Bộ Khoa học và Công nghệ), thực hiện theo các bước như sau:
a) Bước 1: thành lập ban biên soạn hoặc tổ biên soạn (sau đây viết là tổ biên soạn)
Bộ, cơ quan ngang bộ hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng TCVN thành lập tổ biên soạn để thực hiện xây dựng dự thảo TCVN;
b) Bước 2: biên soạn dự thảo TCVN
b1) Tổ biên soạn tiến hành đánh giá thực trạng; thu thập nghiên cứu các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài, tài liệu và kết quả nghiên cứu khoa học liên quan; lấy mẫu phân tích, thử nghiệm, khảo nghiệm, vận hành, áp dụng thử (nếu có) để xác định các chỉ tiêu, đặc tính kỹ thuật, yêu cầu quản lý của dự thảo tiêu chuẩn.
b2) Tổ biên soạn thực hiện việc xây dựng dự thảo và viết thuyết minh cho dự thảo TCVN;
c) Bước 3: lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCVN
c1) Bộ, cơ quan ngang bộ gửi dự thảo TCVN lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và ban kỹ thuật TCVN tương ứng thông qua đầu mối là trưởng ban kỹ thuật hoặc thư ký ban kỹ thuật, thông báo về việc lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng TCVN. Thời gian lấy ý kiến về dự thảo là 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày dự thảo được đăng trên Cổng thông tin điện tử; trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khỏe, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể rút ngắn, nhưng không ít hơn 30 (ba mươi) ngày.
c2) Bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng TCVN tổ chức hội nghị chuyên đề với sự tham gia của các bên liên quan để thảo luận và góp ý cho dự thảo.
c3) Tổ biên soạn thực hiện tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý để hoàn chỉnh dự thảo TCVN, lập hồ sơ dự thảo TCVN theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 78/2018/NĐ-CP gửi bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng TCVN để xem xét hồ sơ, nội dung dự thảo tiêu chuẩn trước khi gửi Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định.
c4) Bộ, cơ quan ngang bộ có công văn gửi hồ sơ dự thảo TCVN đến Bộ Khoa học và Công nghệ để tổ chức thẩm định;
d) Bước 4: thẩm định hồ sơ dự thảo TCVN
d1) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét hồ sơ dự thảo TCVN do các bộ, cơ quan ngang bộ đề nghị thẩm định.
Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN đề nghị thẩm định không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 78/2018/NĐ-CP, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có công văn đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
d2) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành quyết định thành lập hội đồng thẩm định dự thảo TCVN trên cơ sở đề xuất thành viên hội đồng của Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam và quy định liên quan.
- Thành phần hội đồng thẩm định bao gồm chủ tịch, thư ký và các thành viên là đại diện từ các cơ quan quản lý, tổ chức khoa học và công nghệ, tổ chức kinh tế, ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia và chuyên gia trong lĩnh vực tiêu chuẩn tương ứng. Hội đồng có ít nhất 07 (bảy) thành viên, trong đó có 02 (hai) thành viên có chuyên môn sâu làm chuyên gia phản biện và một trong hai thành viên phản biện là chuyên gia độc lập.
- Hội đồng thẩm định làm việc phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của hội đồng, trong đó phải có chủ tịch, các chuyên gia phản biện và có đủ ý kiến nhận xét, đánh giá dự thảo TCVN. Đại diện của các cơ quan, tổ chức liên quan có thể được mời tham gia cuộc họp để trao đổi, thảo luận.
- Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Nội dung kết luận của hội đồng được thông qua khi có ít nhất 3/4 số thành viên của hội đồng nhất trí bằng hình thức bỏ phiếu (thành viên vắng mặt thì căn cứ vào ý kiến nhận xét và đánh giá dự thảo TCVN đã được gửi trước).
d3) Hội đồng thẩm định lập biên bản thẩm định đối với dự thảo TCVN theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, chuyển tới Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để xem xét, thông báo kết quả thẩm định.
d4) Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì xây dựng TCVN có trách nhiệm tiếp thu, xử lý ý kiến, hoàn thiện dự thảo TCVN và hồ sơ liên quan trên cơ sở kết quả thẩm định, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày có thông báo kết quả thẩm định.
Quá thời hạn trên, dự thảo TCVN phải được tổ chức thẩm định lại; hồ sơ thẩm định lại thực hiện theo quy định tại điểm c (Bước 3) khoản 1 Điều này;
đ) Bước 5: công bố TCVN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức xem xét kết quả tiếp thu, xử lý ý kiến thẩm định và lập hồ sơ dự thảo TCVN trình duyệt.
đ1) Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN đáp ứng yêu cầu theo kết quả thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, công bố.
đ2) Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN không đáp ứng yêu cầu theo kết quả thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chuyển hồ sơ dự thảo TCVN đến bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng dự thảo TCVN để tổ chức xử lý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo TCVN.
2. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố TCVN do tổ chức, cá nhân đề nghị xây dựng
Tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ dự thảo TCVN do mình xây dựng về Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Trên cơ sở dự thảo tiêu chuẩn và văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, giao cho ban kỹ thuật TCVN tương ứng tổ chức xây dựng dự thảo TCVN theo các bước sau:
a) Bước 1: xây dựng dự thảo TCVN (ban kỹ thuật TCVN thực hiện)
a1) Thành lập nhóm công tác để biên soạn dự thảo TCVN trên cơ sở dự thảo do tổ chức, cá nhân đề nghị.
a2) Tổ chức lấy ý kiến góp ý và thảo luận về dự thảo trong ban kỹ thuật TCVN.
a3) Hoàn thiện và viết thuyết minh cho dự thảo TCVN.
a4) Lập hồ sơ dự thảo TCVN, trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, quyết định gửi dự thảo TCVN để lấy ý kiến;
b) Bước 2: lấy ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCVN
b1) Ban kỹ thuật TCVN gửi dự thảo TCVN để lấy ý kiến.
b2) Dự thảo TCVN gửi lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan và thông báo về việc lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Thời gian lấy ý kiến dự thảo TCVN là 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày dự thảo được đăng trên Cổng thông tin điện tử; trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khỏe, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể rút ngắn, nhưng không ít hơn 30 (ba mươi) ngày.
b3) Tổ chức hội nghị chuyên đề thảo luận, góp ý đối với dự thảo TCVN.
b4) Tổ chức xử lý, hoàn chỉnh dự thảo TCVN và lập hồ sơ dự thảo TCVN theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 78/2018/NĐ-CP, trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định TCVN;
c) Bước 3: thẩm định hồ sơ dự thảo TCVN
c1) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thành lập hội đồng thẩm định. Trình tự, thủ tục tiến hành thẩm định hồ sơ dự thảo TCVN thực hiện theo quy định tại điểm d (Bước 4) khoản 1 Điều này.
c2) Hội đồng thẩm định lập biên bản thẩm định đối với dự thảo TCVN với kết luận và kiến nghị cụ thể, ban kỹ thuật TCVN tiếp thu, xử lý ý kiến thẩm định, chuyển Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để xem xét, quyết định;
d) Bước 4: công bố TCVN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng lập hồ sơ dự thảo TCVN, trình duyệt.
d1) Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN đáp ứng yêu cầu theo kết quả thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, công bố.
d2) Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN không đáp ứng yêu cầu theo kết quả thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chuyển hồ sơ dự thảo TCVN đến ban kỹ thuật TCVN liên quan để xử lý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo TCVN trước khi trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, công bố.
3. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố TCVN do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức xây dựng
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng giao ban kỹ thuật TCVN tương ứng triển khai việc xây dựng dự thảo TCVN. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và công bố TCVN thực hiện theo các bước sau:
a) Bước 1: xây dựng dự thảo TCVN (ban kỹ thuật TCVN thực hiện)
a1) Thành lập tổ công tác để biên soạn dự thảo TCVN.
a2) Nghiên cứu các tiêu chuẩn quốc tế, khu vực, nước ngoài, tài liệu và kết quả nghiên cứu khoa học liên quan; tiến hành đánh giá thực trạng, lấy mẫu phân tích, thử nghiệm, khảo nghiệm (nếu có) để xác định các chỉ tiêu, yêu cầu kỹ thuật của dự thảo tiêu chuẩn.
a3) Tổ chức thảo luận và lấy ý kiến góp ý dự thảo TCVN trong ban kỹ thuật TCVN;
b) Bước 2: lấy ý kiến và hoàn thiện dự thảo TCVN
b1) Gửi dự thảo TCVN lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan; thông báo về việc lấy ý kiến trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Thời gian lấy ý kiến dự thảo là 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày dự thảo được đăng trên Cổng thông tin điện tử; trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khỏe, an toàn, môi trường thì thời gian lấy ý kiến có thể rút ngắn, nhưng không ít hơn 30 (ba mươi) ngày.
b2) Tổ chức hội nghị chuyên đề với sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan để thảo luận và góp ý đối với dự thảo.
b3) Tổng hợp, xử lý các ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo TCVN, lập hồ sơ dự thảo TCVN theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 78/2018/NĐ-CP, gửi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định;
c) Bước 3: thẩm định hồ sơ dự thảo TCVN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thành lập hội đồng thẩm định. Trình tự, thủ tục tiến hành thẩm định hồ sơ dự thảo TCVN thực hiện theo quy định tại điểm d (Bước 4) khoản 1 Điều này;
d) Bước 4: công bố TCVN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng lập hồ sơ dự thảo TCVN, trình duyệt.
d1) Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN đáp ứng yêu cầu theo kết quả thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, công bố.
d2) Trường hợp hồ sơ dự thảo TCVN không đáp ứng yêu cầu theo kết quả thẩm định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chuyển hồ sơ dự thảo TCVN đến ban kỹ thuật TCVN liên quan để xử lý, hoàn thiện hồ sơ dự thảo TCVN trước khi trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, công bố.
Điều 6. Trình bày, thể hiện nội dung TCVN và lưu trữ hồ sơ dự thảo TCVN
1. Trình bày và thể hiện nội dung TCVN thực hiện theo quy định tại TCVN 1-2:2008 Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia và hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
2. Hồ sơ dự thảo TCVN lưu trữ tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định pháp luật về lưu trữ văn bản, tài liệu.
Điều 7. Rà soát định kỳ, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ TCVN
1. Rà soát định kỳ TCVN
a) Hằng năm, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng lập danh mục TCVN đến thời hạn 3 năm phải rà soát định kỳ để đưa vào kế hoạch hàng năm về xây dựng TCVN.
b) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành tổ chức thực hiện rà soát định kỳ TCVN theo danh mục quy định tại điểm a khoản này.
c) Trình tự, thủ tục rà soát định kỳ TCVN
c1) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức và hướng dẫn thực hiện:
- Gửi danh mục các TCVN cần rà soát đến các bộ, ngành liên quan để thực hiện rà soát;
- Tổ chức rà soát các TCVN không thuộc lĩnh vực quản lý của các bộ, ngành.
c2) Kết quả rà soát định kỳ TCVN kèm theo thuyết minh của các bộ, ngành gửi đến Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tổng hợp và xử lý, cụ thể như sau:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả rà soát của các bộ, ngành và tổng hợp thành kết quả rà soát tổng thể, gửi lấy ý kiến các bộ, ngành, tổ chức, cá nhân liên quan;
- Tổng hợp, xử lý ý kiến góp ý, lập hồ sơ kết quả rà soát TCVN làm căn cứ cho việc xây dựng kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.
d) Hồ sơ rà soát định kỳ TCVN bao gồm:
d1) Tờ trình của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về kết quả rà soát và kiến nghị;
d2) Bản tiếp thu ý kiến góp ý và văn bản góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
d3) Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
2. Sửa đổi, bổ sung, thay thế TCVN
a) Sửa đổi, bổ sung, thay thế TCVN được lập kế hoạch hằng năm xây dựng TCVN theo quy định tại
b) Sửa đổi, bổ sung, thay thế TCVN thực hiện theo trình tự, thủ tục tương ứng quy định tại các
c) Kết quả sửa đổi, bổ sung, thay thế TCVN là quyết định công bố bản sửa đổi, bổ sung TCVN hoặc công bố TCVN thay thế.
3. Hủy bỏ TCVN
a) Hủy bỏ TCVN trên cơ sở kết quả rà soát định kỳ TCVN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng căn cứ kết quả rà soát định kỳ được phê duyệt, lập hồ sơ đề nghị hủy bỏ TCVN trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc công bố hủy bỏ. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ TCVN gồm:
a1) Bản TCVN đề nghị hủy bỏ;
a2) Tổng hợp ý kiến của các bộ, ngành, tổ chức, cá nhân liên quan về việc hủy bỏ TCVN trong quá trình rà soát;
a3) Các tài liệu liên quan khác (nếu có);
a4) Công văn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị hủy bỏ TCVN cụ thể có kèm theo thuyết minh.
b) Hủy bỏ TCVN trên cơ sở đề nghị của bộ, ngành, ban kỹ thuật TCVN, tổ chức, cá nhân
Các bộ, ngành, ban kỹ thuật TCVN, tổ chức, cá nhân lập và gửi hồ sơ đề nghị hủy bỏ TCVN về Bộ Khoa học và Công nghệ, đầu mối tiếp nhận là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để xem xét, thẩm định. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị hủy bỏ TCVN, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả thẩm định và dự thảo quyết định hủy bỏ để xem xét, quyết định. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ TCVN bao gồm:
b1) Bản tiêu chuẩn quốc gia đề nghị hủy bỏ;
b2) Văn bản đề nghị của Bộ, ngành, ban kỹ thuật TCVN, tổ chức, cá nhân (nêu rõ lý do, cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học);
b3) Ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan;
b4) Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
4. Hồ sơ rà soát định kỳ, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ TCVN được lưu trữ tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định pháp luật về lưu trữ tài liệu.
1. Ký hiệu TCVN bao gồm số hiệu, năm công bố tiêu chuẩn đứng sau cụm từ viết tắt TCVN và được phân cách bằng dấu hai chấm (:).
Ví dụ: TCVN 1234:2019 là ký hiệu của TCVN có số hiệu là 1234, được công bố năm 2019.
2. Trường hợp TCVN hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn quốc tế, ký hiệu tiêu chuẩn gồm ký hiệu TCVN và ký hiệu của tiêu chuẩn quốc tế để trong ngoặc đơn, cách nhau khoảng trống một ký tự.
Ví dụ: TCVN 1234:2018 (ISO 1035:2012)
Ký hiệu TCVN được trình bày trên trang bìa như sau:
a) Phần 1 của ký hiệu TCVN nằm ở trên bao gồm ký hiệu của TCVN như quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Phần 2 của ký hiệu TCVN nằm ở dưới bao gồm ký hiệu đầy đủ của tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận hoàn toàn thành TCVN.
Ví dụ: ký hiệu TCVN 6666:2019
ISO/IEC 8888:2010
Được hiểu là: ký hiệu của TCVN có số hiệu là 6666 được xây dựng trên cơ sở hoàn toàn tương đương tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 8888:2010 và được công bố năm 2019;
c) Trường hợp đặc biệt, khi TCVN xây dựng trên cơ sở hoàn toàn tương đương tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý, đô thị thông minh, kinh tế chia sẻ...., ký hiệu TCVN thể hiện tuần tự từ trái sang phải như sau:
Cụm từ viết tắt TCVN đứng trước, khoảng trống một ký tự (auto space), cụm từ viết tắt tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận, khoảng trống một ký tự (auto space), số hiệu tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận, dấu hai chấm (:), năm công bố TCVN, khoảng trống và ký hiệu đầy đủ của tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận đặt trong dấu ngoặc đơn.
Ví dụ: ký hiệu TCVN ISO 22301:2018 (ISO 22301:2012) là ký hiệu TCVN xây dựng trên cơ sở hoàn toàn tương đương tiêu chuẩn quốc tế ISO 22301:2012 về An ninh xã hội - Hệ thống quản lý kinh doanh liên tục - Các yêu cầu và được công bố vào năm 2018.
Khi thể hiện trên trang bìa của TCVN, ký hiệu trên thể hiện như sau:
TCVN ISO 22301:2018
ISO 22301:2012
3. Ký hiệu TCVN thay thế bao gồm số hiệu của TCVN được thay thế (số hiệu được giữ nguyên), năm công bố TCVN thay thế được phân cách bằng dấu hai chấm (:) và được đặt sau số hiệu TCVN.
Ví dụ: TCVN công bố năm 2019 thay thế TCVN 1234:2010 ký hiệu là TCVN 1234:2019.
Trường hợp một TCVN thay thế nhiều TCVN hoặc một phần của một TCVN khác thì TCVN thay thế mang số hiệu mới.
4. Ký hiệu bản sửa đổi của TCVN bao gồm cụm từ “SỬA ĐỔI” kèm theo số thứ tự lần sửa đổi và năm công bố được phân cách bằng dấu hai chấm (:) đứng trước ký hiệu TCVN được sửa đổi.
Ví dụ: SỬA ĐỔI 1:2018 TCVN 1111:2010 là ký hiệu bản sửa đổi lần thứ nhất của TCVN 1111:2010, công bố năm 2018.
5. Ký hiệu và tên đầy đủ của TCVN thể hiện tại Quyết định công bố TCVN.
Điều 9. Thông báo, xuất bản và phát hành, phổ biến TCVN
1. Thông báo TCVN
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo về việc công bố, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ TCVN trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các phương tiện thông tin thích hợp khác trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký quyết định.
2. Xuất bản và phát hành TCVN
a) TCVN xuất bản, phát hành dưới dạng bản giấy, bản điện tử.
b) Nội dung sửa đổi, bổ sung TCVN xuất bản dưới dạng bản rời cho đến khi tái bản tiêu chuẩn đó.
Trường hợp TCVN có nhiều phần thì có thể đóng rời từng phần tiêu chuẩn hoặc thành một bộ tiêu chuẩn gồm nhiều phần để thuận tiện cho việc sử dụng, tra cứu.
c) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện việc xuất bản và phát hành TCVN trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký quyết định công bố.
d) Bộ, ngành có thể xuất bản, phát hành TCVN do mình tổ chức xây dựng dự thảo, sau khi có sự thống nhất với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về hình thức xuất bản phát hành, bảo đảm chính xác về nội dung, ký hiệu tiêu chuẩn và chịu trách nhiệm về bảo vệ bản quyền tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài và quy định pháp luật liên quan.
đ) Tổ chức, cá nhân xuất bản, phát hành TCVN khi Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đồng ý bằng văn bản.
3. Phổ biến TCVN
a) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là cơ quan đầu mối của Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành tổ chức lập kế hoạch phổ biến TCVN đã được công bố.
b) Bộ, ngành chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức phổ biến TCVN trong lĩnh vực quản lý được phân công.
c) Phổ biến TCVN thực hiện thông qua nhiều hình thức: hội nghị; hội thảo; đào tạo; tập huấn và các hình thức khác.
Thông tư 11/2021/TT-BKHCN hướng dẫn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 11/2021/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/11/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Xuân Định
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Lập, phê duyệt kế hoạch 5 năm và hằng năm xây dựng TCVN
- Điều 5. Trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và công bố TCVN
- Điều 6. Trình bày, thể hiện nội dung TCVN và lưu trữ hồ sơ dự thảo TCVN
- Điều 7. Rà soát định kỳ, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ TCVN
- Điều 8. Ký hiệu TCVN
- Điều 9. Thông báo, xuất bản và phát hành, phổ biến TCVN
- Điều 10. Phương thức và biện pháp áp dụng TCVN
- Điều 11. Nguyên tắc, phương thức và biện pháp áp dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn nước ngoài
- Điều 12. Yêu cầu và căn cứ xây dựng TCCS
- Điều 13. Loại và phương thức xây dựng TCCS
- Điều 14. Trình tự, thủ tục xây dựng và công bố TCCS