Hệ thống pháp luật

Chương 3 Thông tư 11/2015/TT-BGTVT quy định kiểm tra thiết bị tín hiệu đuôi tàu thay thế toa xe trưởng tàu trên các đoàn tàu hàng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA

Điều 5. Kiểm tra Thiết bị tín hiệu đuôi tàu nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp mới

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra

a) Giấy đề nghị kiểm tra Thiết bị tín hiệu đuôi tàu của đơn vị nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp thiết bị theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ của Thiết bị tín hiệu đuôi tàu, bản sao tờ khai nhập khẩu của cơ quan Hải quan (áp dụng đối với thiết bị nhập khẩu);

c) Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận chất lượng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu của nhà sản xuất;

d) Bản sao tài liệu kỹ thuật kèm theo Thiết bị tín hiệu đuôi tàu có xác nhận của đơn vị nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp.

2. Nội dung, phương thức kiểm tra

Thực hiện kiểm tra đối với từng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu theo các nội dung sau:

a) Kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này.

b) Kiểm tra Thiết bị tín hiệu đuôi tàu khi lắp lên đoàn tàu hàng để vận hành thực tế hoặc trên bàn thử, thiết bị kiểm tra có tính năng tương đương. Nội dung kiểm tra phải phù hợp với quy định tại Chương II của Thông tư này.

Điều 6. Kiểm tra định kỳ

Khi Giấy chứng nhận thiết bị tín hiệu đuôi tàu hết hiệu lực theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này, thì thiết bị phải được thực hiện kiểm tra định kỳ.

1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra

a) Giấy đề nghị kiểm tra của đơn vị quản lý, sử dụng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư này.

b) Biên bản kiểm tra nghiệm thu thiết bị khi bảo dưỡng định kỳ của đơn vị quản lý, sử dụng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu.

2. Nội dung phương thức kiểm tra

Thực hiện kiểm tra đối với từng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu theo các nội dung sau:

a) Kiểm tra sự đầy đủ của hồ sơ theo quy định tại khoản 1 của Điều này;

b) Kiểm tra Thiết bị tín hiệu đuôi tàu khi lắp lên đoàn tàu hàng để vận hành thực tế hoặc trên bàn thử thiết bị kiểm tra có tính năng tương đương. Nội dung kiểm tra phải phù hợp với quy định tại Chương II của Thông tư này.

Điều 7. Trình tự kiểm tra, cấp giấy chứng nhận cho Thiết bị tín hiệu đuôi tàu

1. Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Đối với trường hợp kiểm tra Thiết bị tín hiệu đuôi tàu nhập khẩu, sản xuất lắp, ráp mới: theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư này.

b) Đối với trường hợp kiểm tra định kỳ Thiết bị tín hiệu đuôi tàu: theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc hướng dẫn, hoàn thiện hồ sơ sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính). Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra với tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra.

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra thực tế tại địa điểm đã được thống nhất với tổ chức, cá nhân nộp đăng ký kiểm tra. Nếu kết quả kiểm tra không đạt thì thông báo trả lời tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra và nêu rõ lý do sau 01 ngày làm việc. Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra thì cấp Giấy chứng nhận cho Thiết bị tín hiệu đuôi tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả kiểm tra trực tiếp tại trụ sở Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính.

Điều 8. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận

1. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu khi nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp mới là 24 tháng.

2. Đối với Thiết bị tín hiệu đuôi tàu trong quá trình khai thác, sử dụng là 12 tháng.

Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị quản lý sử dụng Thiết bị tín hiệu đuôi tàu

1. Chịu trách nhiệm quản lý sửa chữa, bảo dưỡng, duy trì tình trạng kỹ thuật của Thiết bị tín hiệu đuôi tàu và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Chương II của Thông tư này trong quá trình khai thác, sử dụng.

2. Trả phí kiểm tra, chứng nhận Thiết bị tín hiệu đuôi tàu theo quy định của Bộ Tài chính.

Thông tư 11/2015/TT-BGTVT quy định kiểm tra thiết bị tín hiệu đuôi tàu thay thế toa xe trưởng tàu trên các đoàn tàu hàng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 11/2015/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 20/04/2015
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đinh La Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 545 đến số 546
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra