Điều 17 Thông tư 11/2012/TT-NHNN quy định quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 17. Thủ tục hủy kết nối mạng
1. Đối với Hội sở chính các tổ chức tín dụng, các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng khi không còn nhu cầu kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước phải gửi Hồ sơ hủy kết nối mạng theo Mẫu số 02 đến Cục Công nghệ tin học. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thông báo kết quả xử lý hồ sơ.
2. Đối với chi nhánh các tổ chức tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân khi không còn nhu cầu kết nối mạng với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải gửi Hồ sơ hủy kết nối mạng theo Mẫu số 02 đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên địa bàn.
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đến Cục Công nghệ tin học để phối hợp xử lý.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thực hiện thủ tục hủy kết nối mạng và thông báo kết quả xử lý hồ sơ về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả của Cục Công nghệ tin học, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho đơn vị.
3. Đối với bên thứ ba khi không có nhu cầu kết nối mạng phải thông báo với Cục Công nghệ tin học để hủy kết nối. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Công nghệ tin học thực hiện thủ tục hủy kết nối mạng và thông báo kết quả xử lý hồ sơ.
4. Hồ sơ đề nghị hủy bỏ kết nối mạng được gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Ngân hàng Nhà nước như quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Thông tư 11/2012/TT-NHNN quy định quản lý và sử dụng mạng máy tính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 11/2012/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/04/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 359 đến số 360
- Ngày hiệu lực: 11/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Kiến trúc mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 4. Nguyên tắc về xây dựng, quản lý và sử dụng mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 5. Tài nguyên và dịch vụ mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 6. Quy định về an toàn và bảo mật thông tin
- Điều 7. Quy định về lắp đặt mới, nâng cấp và sửa chữa
- Điều 8. Quy định về bảo trì và xử lý sự cố
- Điều 9. Quy định về quản trị và sử dụng
- Điều 10. Lắp đặt mới và cải tạo mạng diện rộng
- Điều 11. Quy định về sửa chữa mạng diện rộng
- Điều 12. Quy định về quản trị và kiểm soát hoạt động
- Điều 13. Quy định về bảo trì và xử lý sự cố
- Điều 14. Quy định kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 15. Điều kiện kết nối mạng Ngân hàng Nhà nước
- Điều 16. Thủ tục kết nối mới hoặc thay đổi kết nối mạng
- Điều 17. Thủ tục hủy kết nối mạng
- Điều 18. Quản lý kết nối Internet
- Điều 19. Điều kiện kết nối Internet
- Điều 20. Quy định về giám sát và kiểm soát kết nối Internet
- Điều 21. Quy định về kết nối mạng không dây, thiết bị di động