Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2011/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2011 |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN ẢNH
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 ngày 6 tháng 2009;
Căn cứ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến các thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh, bao gồm:
a) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim;
b) Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
c) Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam;
d) Thủ tục tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài;
đ) Thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam;
e) Thủ tục cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài;
g) Thủ tục cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề;
h) Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim
Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị (Mẫu số 1);
2. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
3. Lý lịch của người được đề nghị làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp sản xuất phim có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Cơ sở điện ảnh trong nước có chức năng sản xuất phim có nhu cầu hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị của cơ sở điện ảnh trong nước (Mẫu số 2);
2. Kịch bản văn học bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
Điều 4. Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị (Mẫu số 3) hoặc công hàm (đối với cơ quan đại diện ngoại giao);
2. Bản dịch thuyết minh phim bằng tiếng Việt;
3. Bản phim dự kiến chiếu giới thiệu.
Điều 5. Thủ tục tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài
Cơ sở điện ảnh có nhu cầu tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) đơn đề nghị (Mẫu số 4) đến Cục Điện ảnh.
Cơ sở điện ảnh nước ngoài có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị thể hiện bằng song ngữ Việt - Anh (Mẫu số 5);
2. Văn bản xác nhận tư cách pháp nhân của cơ sở điện ảnh nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
3. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được cơ sở điện ảnh nước ngoài tồn tại và hoạt động trong năm tài chính gần nhất;
4. Bản sao Điều lệ hoạt động của cơ sở điện ảnh nước ngoài.
Điều 7. Thủ tục cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài
Cơ sở điện ảnh Việt Nam có nhu cầu thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị (Mẫu số 6);
2. Văn bản chấp thuận cho đặt văn phòng đại diện của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của nước sở tại.
Điều 8. Thủ tục cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề
Tổ chức có nhu cầu tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị (Mẫu số 7);
2. Điều lệ liên hoan phim.
Điều 9. Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim
Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về điện ảnh. Việc thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim thực hiện theo quy định tại Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Ban hành theo Thông tư số 11 /2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 1: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim;
Mẫu số 2: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim với tổ chức, cá nhân nước ngoài;
Mẫu số 3: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam;
Mẫu số 4: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức những ngày phim Việt Nam ở nước ngoài;
Mẫu số 5: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam;
Mẫu số 6: Đơn đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài;
Mẫu số 7: Đơn đề nghị cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề./.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ KIỆN KINH DOANH SẢN XUẤT PHIM
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18/6/2009;
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị Cục Điện ảnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim theo quy định của Luật Điện ảnh và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh.
Phần 1. Thông tin về tổ chức (doanh nghiệp)
1. Tên tổ chức (doanh nghiệp): Tên ghi đầy đủ, bằng chữ viết hoa
Tên giao dịch:
Tên viết tắt: (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài - nếu có)
2. Điạ điểm, trụ sở chính, chi nhánh và tài khoản giao dịch
Điện thoại, Fax, Email,...
3. Tên và địa chỉ liên lạc của Giám đốc (Người đại diện theo pháp luật)
Họ và tên:
Ngày tháng năm sinh: Dân tộc: Quốc tịch:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện nay:
Số chứng minh nhân dân (Hộ chiếu): Ngày cấp: Nơi cấp:
Phần 2. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận
- Mục đích
- Phạm vi hoạt động:
Phần 3. Chúng tôi cam kết
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính xác của nội dung đơn, hồ sơ kèm theo và cam kết sẽ thông báo ngay cho Cục Điện ảnh về bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến nội dung đơn và hồ sơ phát sinh trong thời gian Cục Điện ảnh đang xem xét.
Đã đọc các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp sản xuất phim và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định tại các văn bản nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỢP TÁC, LIÊN DOANH SẢN XUẤT PHIM,
CUNG CẤP DỊCH VỤ SẢN XUẤT PHIM VỚI
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp phép hợp tác/liên doanh sản xuất phim/cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho nước ngoài như sau:
1. Thông tin về đối tác trong nước (Cơ sở sản xuất phim):
Tên:………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
2. Thông tin về đối tác nước ngoài (Tổ chức, cá nhân nước ngoài):
Tên:………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………..
3. Thông tin về phim:
Tên gốc của phim:……………………………………………………………….
Tên tiếng Việt của phim:………………………………………………………..
Thể loại phim: Phim truyện □ Phim truyện truyền hình □ Phim tài liệu □
Phim phóng sự □ Phim ngắn □ Phim quảng cáo □
Chất liệu quay phim: Phim 35mm □ DVD □ HD □
Đạo diễn:…………………………………………….Quốc tịch:………………..
Biên kịch:……………………………………………Quốc tịch:………………..
Nhà sản xuất:………………………………………...Quốc tịch:……………….
4. Dự kiến thời gian sản xuất tại Việt Nam: Từ ngày……….. /.……… /……….....
đến ngày ………./………./………….
5. Dự kiến địa điểm quay phim tại Việt Nam:……………………………………...
6. Các văn bản gửi kèm theo đơn này:
- Văn bản của đối tác nước ngoài đề nghị đối tác trong nước hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ làm phim;
- Kịch bản hoàn chỉnh của phim;
- Tóm tắt kịch bản phim;
- Kế hoạch quay phim;
- Danh sách thành phần chính của đoàn làm phim (Họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, chức danh trong đoàn làm phim).
Trong quá trình sản xuất phim, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc mọi quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TỔ CHỨC CHIẾU, GIỚI THIỆU PHIM NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp giấy phép tổ chức chương trình chiếu phim, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam như sau:
1. Tên chương trình phim nước ngoài ở Việt Nam:
2. Mục đích:
3. Phạm vi tổ chức:
4. Đơn vị, cá nhân tổ chức:
Tên:……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………..……….………….
……..……….…………………………………………………………………………
5. Thời gian chương trình phim: Từ ngày………../………../………..………………
đến ngày…………/…………/…………………….
6. Danh sách phim dự kiến chiếu trong chương trình:
STT | Tên phim | Đạo diễn | Hãng sản xuất/ Quốc tịch phim | Năm sản xuất |
7. Địa điểm tổ chức chương trình phim:…………………………………............
……………………………………………………………………………………
8. Dự kiến chương trình chiếu phim (Gửi Chương trình chiếu phim kèm theo đơn xin phép này).
Trong quá trình tổ chức chương trình chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc mọi quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu (đối với tổ chức), ghi rõ họ tên ) |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
TỔ CHỨC NHỮNG NGÀY PHIM VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chúng tôi đề nghị Cục Điện ảnh cấp phép tổ chức chương trình chiếu phim Việt Nam ở nước ngoài như sau:
1. Tên chương trình phim Việt Nam:
2. Mục đích:
3. Phạm vi tổ chức:
4. Đơn vị tổ chức:
a. Thông tin về đối tác trong nước (Cơ sở sản xuất phim):
- Tên:…………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:……………………………………………………………………….…….
b. Thông tin về đối tác nước ngoài (Tổ chức, cá nhân nước ngoài):
- Tên:………………………………………………………….……………………..
- Địa chỉ:……………………………………………….…………………………….
……..…………………………………………………………………………………
5. Thời gian chương trình phim: Từ ngày………../………../………………………
đến ngày…………/…………/…………..……….
6. Địa điểm tổ chức chương trình phim:……………………………………............
………………………………………………………………………………………
7. Danh sách phim dự kiến chiếu trong chương trình
STT | Tên phim | Đạo diễn | Hãng sản xuất | Năm sản xuất | Giấy phép phát hành |
8. Dự kiến chương trình chiếu phim (Gửi Chương trình chiếu phim kèm theo đơn xin phép này).
Trong quá tổ chức chương trình chiếu phim Việt Nam ở nước ngoài, chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm túc mọi quy định của luật pháp hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam và nước sở tại.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Địa điểm, ngày…… tháng…… năm …
Location, date.......month.......year……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH NƯỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM
APPLICATION OF REQUEST FOR GRANT OF FOREIGN CINEMA REPRESENTATIVE OFFICE ESTABLISHMENT PERMIT
IN VIETNAM
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Respectfully to: Ministry of Culture, Sports and Tourism
Tên cơ sở điện ảnh: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)………………………………………………………………...
Name of the cinema organization (in block letters the name that appears on the Establishment Permit/Business Registration):.......................................................
……………………………………………………………………………………
Tên cơ sở điện ảnh viết tắt (nếu có): ……………………………………….
Abbreviated name of the cinema organization(if any):.....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ………………………………………………………………………………………………
Address of the head office (address that appears on the Establishment Permit/
Business Registration): ..........................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số: ……………………………….
Establishment Permit/Business Registration No.:.............................................
Do:......................... cấp ngày ……..tháng.....năm..........tại…………………..
Issued by:........................., on date ……month ……year…...., at:…................
Lĩnh vực hoạt động chính: …………………………………………………
Main areas of operation: ................................................................................
Vốn điều lệ:…………………………………………………………………
Charter capital:……………...........................................................................
Số tài khoản: ……………………………………………………………..…..
Bank account numbers:......................................................................................
Tại Ngân hàng: ……………………………………………………………….
Bank’s name:…………………………………………………………………..
Điện thoại/Telephone No: ………………Fax/Fax No:.....................................
Email:................................................ Website (if any)……………………………
Đại diện theo pháp luật (đại diện có thẩm quyền)/Legal representative (Competent representative):
Họ và tên/Full name:....................................................................................
Chức vụ/Designation:..................................................................................
Quốc tịch/Nationality:..................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của cơ sở điện ảnh/Summary of business backgrounds of the cinema organization:...................................................................
……………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Hereby requests for grant of Foreign Cinema Representative Office Establishment Permit in Vietnam with the following specifications:
Tên Văn phòng đại diện: ……………………………………………………
Name of the Representative Office:...................................................................
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………….………
Abbreviated name (if any):................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: ……………….……………………………….
Business name in English:.................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: …………………………………….
Location of the Representative Office:..............................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động):
……………………………………………………………………………………
Scope of activities of the Representative Office (specify areas of operation):
……………………………………………………………………………………
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động của Văn phòng đại diện: ………………
Proposed date that the Representative Office will operate:………………………
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Head of the Representative Office:
Họ và tên/Full name:……………………………...Giới tính/sex...........
Quốc tịch/Nationality..............................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ……………………………
Passport/Identity Card number: .................................................
Do ………………….cấp ngày…...tháng......năm..........tại:…..
Issued by:..............................., on date…..…month …year…at:….
Chúng tôi xin cam kết/We hereby undertake:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/To bear full responsibility for the truthfulness and accuracy of the content of the application and its attached documents.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan về Văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam/To strictly comply with all provisions of Vietnamese laws and the relating stipulations of the Representative Office Establishment Permit in VietNam.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA LEGAL REPRESENTATIVE OF APPLICANT (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Sign, seal and write the full name) |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA CƠ SỞ ĐIỆN ẢNH VIỆT NAM
TẠI NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tên cơ sở điện ảnh: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):.............................................................................................................
Tên cơ sở điện ảnh viết tắt (nếu có):.......................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) .................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại..............................
Lĩnh vực hoạt động chính:.......................................................................................
Vốn điều lệ:.............................................................................................................
Số tài khoản:...................................... tại Ngân hàng:............................................
Mã số thuế: ……………………………………………………………………….
Điện thoại:........................................... Fax:............................................................
Email:................................................... Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:......................................................................................................
Chức vụ:........................................................................................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của cơ sở điện ảnh:....................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị cho phép thành lập văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện:.....................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh/ tiếng nước sở tại:...................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố/nước).................................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)......................................................................................................................
Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động của Văn phòng đại diện: ………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới tính:..................................
Quốc tịch:......................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:..............................................................
Do:...........................................cấp ngày.....tháng......năm.... tại....................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện Việt Nam tại nước ngoài và các quy định của pháp luật nước sở tại.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng…… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TỔ CHỨC LIÊN HOAN PHIM
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tên đơn vị tổ chức liên hoan phim: …………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………….....
Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………...……
Đề nghị được tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề:
- Tiêu đề của liên hoan phim : ……………………………………………
- Mục đích: ………………………………………………………………
- Phạm vi tổ chức:………………………………………………………….
- Địa điểm tổ chức: ………………………………………………...……
- Thời gian tổ chức từ ………………. đến……………………...….......
- Đối tượng phim tham dự:……………………………………………….
- Số lượng (danh mục) phim tham dự: ……………………………………
Cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về điện ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức liên hoan phim.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cho phép tổ chức liên hoan phim chuyên ngành, chuyên đề./.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
- 1Thông tư 06/2015/TT-BCT sửa đổi bổ sung Thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa do Bộ công thương ban hành
- 2Thông tư 05/2015/TT-BVHTTDL bãi bỏ Quyết định 93/2006/QĐ-BVHTT và Điểm 1.2/1/VII Điều 2 Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Thông tư 289/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 17/2022/TT-BVHTTDL quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 268/QĐ-BVHTTDL năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023
- 1Thông tư 17/2022/TT-BVHTTDL quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 268/QĐ-BVHTTDL năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023
- 1Luật Điện ảnh 2006
- 2Nghị định 185/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
- 3Quyết định 49/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Luật Điện ảnh sửa đổi 2009
- 5Nghị định 54/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện ảnh 62/2006/QH11 và luật sửa đổi 31/2009/QH12
- 6Thông tư 06/2015/TT-BCT sửa đổi bổ sung Thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa do Bộ công thương ban hành
- 7Thông tư 05/2015/TT-BVHTTDL bãi bỏ Quyết định 93/2006/QĐ-BVHTT và Điểm 1.2/1/VII Điều 2 Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Thông tư 289/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực điện ảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư 11/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 11/2011/TT-BVHTTDL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 19/09/2011
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 527 đến số 528
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra