Hệ thống pháp luật

Chương 2 Thông tư 107/2020/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 10. Quy trình giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP

1. Từ 9h00 ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP, KBNN gửi yêu cầu chào giá về đợt mua lại có kỳ hạn TPCP lên hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán cho các NHTM đã ký hợp đồng khung. Nội dung yêu cầu chào giá bao gồm:

a) Tổng khối lượng TPCP tính theo mệnh giá TPCP dự kiến chào mua tương ứng với từng loại kỳ hạn mua lại TPCP.

b) Ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP (ngày T), ngày bắt đầu giao dịch (ngày T 1).

c) Ngày thanh toán giao dịch lần 1 (ngày T 2), ngày thanh toán giao dịch lần 2 đối với từng loại kỳ hạn mua lại TPCP.

2.Từ 9h00 - 10h00 ngày T, các NHTM gửi lệnh chào chắc chắn theo quy chế giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán, đảm bảo tổng khối lượng chào giá tại tất cả các kỳ hạn mua lại TPCP không vượt quá hạn mức dư nợ giao dịch còn lại của NHTM đó (các lệnh chào gửi sau 10h không có hiệu lực), cụ thể:

a) Đối với mỗi loại kỳ hạn mua lại TPCP, mỗi NHTM được chào tối đa năm (05) lệnh chào đối với mỗi loại kỳ hạn mua lại TPCP, đảm bảo tổng khối lượng chào không vượt quá tổng khối lượng KBNN yêu cầu chào giá đối với loại kỳ hạn đó.

b) Mỗi lệnh chào bao gồm lãi suất chào mua lại có ký hạn (tính đến 2 chữ số thập phân); một (01) hoặc nhiều mã TPCP được sử dụng để làm tài sản đảm bảo, khối lượng chào tính theo mệnh giá TPCP, tỷ lệ phòng vệ rủi ro, giá yết tương ứng cho từng mã TPCP và các nội dung khác liên quan. Trong đó, tỷ lệ phòng vệ rủi ro được xác định theo quy định tại c) Khối lượng chào tính theo mệnh giá TPCP của mỗi lệnh chào không thấp hơn mức tối thiểu theo thông báo của KBNN trong từng thời kỳ.

3. Từ 10h00 - 10h15 ngày T, KBNN thực hiện mở các bản chào trên hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán. Căn cứ các lệnh chào nhận được trên hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán, KBNN xác định kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

4. Căn cứ kết quả xác định theo khoản 3 Điều này, chậm nhất 13h30 ngày T, KBNN lựa chọn các lệnh chào trên hệ thống giao dịch công cụ nợ của Sở Giao dịch Chứng khoán để thực hiện giao dịch.

5. Ký phụ lục hợp đồng:

Chậm nhất vào 16h30 ngày T, KBNN ký phụ lục hợp đồng với từng NHTM được lựa chọn. Trong đó, đối với mỗi NHTM được lựa chọn, mỗi phụ lục hợp đồng được ký kết tương ứng với 01 lệnh chào được lựa chọn của NHTM đó.

Sau 16h30 ngày T, KBNN dừng việc ký kết phụ lục hợp đồng với các NHTM. KBNN hủy bỏ các kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP của các NHTM được chọn nhưng chưa hoàn thành việc ký kết phụ lục hợp đồng theo quy chế giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán, đảm bảo hoàn thành chậm nhất vào 17h00 ngày T.

6. Thanh toán giao dịch lần 1 và lần 2:

Căn cứ Phụ lục hợp đồng đã ký kết, KBNN và NHTM thực hiện thanh toán giao dịch lần 1 và lần 2 (chuyển tiền và TPCP) theo quy định tại Điều 29, Điều 31 và Điều 32 Thông tư số 30/2019/TT-BTC.

Điều 11. Xác định kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP

1. Phương pháp xác định lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP:

Lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP áp dụng cho mỗi NHTM là mức lãi suất chào của NHTM đó được xét chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp và thỏa mãn đồng thời cả hai (02) điều kiện sau:

a) Mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP thấp nhất không thấp hơn lãi suất tối thiểu do KBNN quy định trong từng thời kỳ.

b) Khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP tính lũy kế đến mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP thấp nhất không vượt quá khối lượng KBNN thông báo.

2. Phương pháp xác định khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP đối với từng NHTM:

a) Khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mỗi NHTM tham gia chào tương đương với khối lượng chào của NHTM đó.

Trường hợp tại mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP được lựa chọn thấp nhất, khối lượng chào tính lũy kế đến mức lãi suất này vượt quá khối lượng KBNN thông báo với loại kỳ hạn mua lại đó, thì sau khi đã trừ đi khối lượng chào ở các mức lãi suất cao hơn, phần còn lại của khối lượng KBNN thông báo được phân bổ cho các NHTM chào tại mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP được lựa chọn thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng chào và được làm tròn xuống hàng tỷ đồng. Phần dư còn lại của khối lượng KBNN thông báo sau khi làm tròn xuống đơn vị tỷ đồng được phân bổ cho NHTM đầu tiên chào tại mức lãi suất mua lại có kỳ hạn được lựa chọn thấp nhất; trường hợp phân bổ phần dư vượt quá khối lượng chào còn lại của NHTM này, thì phần vượt quá tiếp tục được phân bổ cho NHTM kế tiếp cho đến hết khối lượng KBNN thông báo.

b) Trường hợp khối lượng chào của NHTM vượt hạn mức dư nợ giao dịch còn lại của NHTM đó, khối lượng chào được xét kết quả mua lại có kỳ hạn TPCP của NHTM là hạn mức dư nợ giao dịch còn lại, theo thứ tự ưu tiên kỳ hạn mua lại ngắn hơn, lãi suất chào cao hơn.

c) Việc xác định cụ thể khối lượng mua lại có kỳ hạn TPCP của từng NHTM được thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục Thông tư này.

Điều 12. Giá trị giao dịch lần 1, lãi mua lại có kỳ hạn và giá trị giao dịch lần 2

1. Giá trị giao dịch lần 1 của KBNN tương ứng với từng lệnh chào được xác định theo công thức:

V1 = ΣVi

Trong đó, Vi là giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với từng mã TPCP của lệnh chào được lựa chọn, được tính như sau:

a) Đối với TPCP thanh toán lãi định kỳ:

Vi = GG x (1 - H) x KL

Trong đó:

Vi: Giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với mã TPCP i của lệnh chào được lựa chọn (làm tròn xuống đơn vị đồng).

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa của một (01) trái phiếu của mã TPCP i, được tính theo quy định tại b) Đối với TPCP không thanh toán lãi định kỳ:

Vi = G x (1 - H) x KL

Vi: Giá trị giao dịch lần 1 tương ứng với mã TPCP i của lệnh chào được lựa chọn (làm tròn xuống đơn vị đồng).

G: Giá yết của một (01) trái phiếu của mã TPCP i, được tính theo quy định tại a) L: Lãi mua lại có kỳ hạn TPCP (làm tròn xuống đơn vị đồng).

b) R: Lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP (%/năm) tương ứng với từng lệnh chào.

c) T: Kỳ hạn mua lại TPCP (ngày), tính từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến hết ngày liền kề trước ngày thanh toán giao dịch lần 2.

d) Số ngày thực tế của năm: Là số ngày thực tế của năm có ngày thanh toán giao dịch lần 1.

3. Giá trị giao dịch lần 2 của KBNN tương ứng với từng lệnh chào được xác định theo công thức sau:

V2 = V1 L - ΣCi

Trong đó:

a) V2: Giá trị giao dịch lần 2.

b) Ci: Lãi danh nghĩa của mã TPCP i mà KBNN được nhận (nếu có).

Điều 13. Giá gộp lãi danh nghĩa, lãi danh nghĩa tích gộp và giá yết TPCP

1. Giá gộp lãi danh nghĩa:

a) Xác định giá một (01) TPCP có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ:

- Đối với TPCP được thanh toán lãi mười hai (12) tháng một lần, giá một (01) TPCP được xác định như sau:

Trong đó:

GG: Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

MG: Mệnh giá TPCP.

Lc: Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).

d: Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp.

E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.

t: Số lần thanh toán lãi của TPCP giữa ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo hạn.

Lt: Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).

- Đối với TPCP được thanh toán lãi sáu (06) tháng một lần:

Trường hợp ngày mua lại có kỳ hạn TPCP trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:

Trường hợp ngày mua lại TPCP sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá một (01) TPCP được xác định như sau:

Trong đó:

GG: Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

MG: Mệnh giá TPCP.

Lc: Lãi suất danh nghĩa TPCP (%/năm).

d: Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp.

E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.

t: Số lần thanh toán lãi của TPCP giữa ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 và ngày TPCP đáo hạn.

Lt: Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).

b) Xác định giá một (01) TPCP không thanh toán lãi định kỳ: Giá gộp lãi danh nghĩa bằng giá yết được tính theo công thức quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.

c) Bộ Tài chính thông báo cách xác định giá gộp lãi danh nghĩa trong trường hợp lãi suất danh nghĩa TPCP là lãi suất thả nổi khi phát sinh.

2. Lãi danh nghĩa tích gộp:

a) Xác định lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền:

Trong đó:

Cc: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.

MG: Mệnh giá TPCP.

trong đó Lc: Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: số lần thanh toán lãi trong năm.

Dn: Số ngày từ ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất hoặc từ ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 đến ngày đáo hạn trái phiếu.

E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.

b) Xác định lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền:

Trong đó:

Cx: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.

MG: Mệnh giá TPCP.

trong đó Lc: Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: Số lần thanh toán lãi trong năm.

Dn: Số ngày từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày trả lãi danh nghĩa tiếp theo gần nhất hoặc từ ngày thanh toán giao dịch lần 1 đến ngày đáo hạn trái phiếu.

E: Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.

c) Lãi danh nghĩa tích gộp trong trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa được xác định bằng 0 (không).

3. Giá yết TPCP:

a) Đối với trái phiếu có phương thức thanh toán lãi vào cuối kỳ:

- Xác định giá yết trong ngày giao dịch hưởng quyền:

G = GG - Cc

Trong đó:

G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.

Cc: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch hưởng quyền.

- Xác định giá yết trong ngày giao dịch không hưởng quyền:

G = GG Cx

Trong đó:

G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.

Cx: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.

- Xác định giá yết trong trong trường hợp ngày thanh toán giao dịch lần 1 trùng với ngày trả lãi danh nghĩa:

G = GG

Trong đó:

G: Giá yết.

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.

b) Đối với trái phiếu có phương thức thanh toán lãi đầu kỳ:

- Xác định giá yết trong ngày giao dịch hưởng quyền:

G = GG Cx

Trong đó:

G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.

Cx: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.

- Xác định giá yết trong ngày giao dịch không hưởng quyền:

G = GG Cx MG x Rc

Trong đó:

G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.

Cx: Lãi danh nghĩa tích gộp trong ngày giao dịch không hưởng quyền.

MG: Mệnh giá TPCP.

trong đó Lc: Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: Số lần thanh toán lãi trong năm.

- Xác định giá yết trong trong trường hợp ngày thanh toán trùng với ngày trả lãi danh nghĩa:

G = GG MG X Rc

Trong đó:

G: Giá yết (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

GG: Giá gộp lãi danh nghĩa một (01) TPCP.

MG: Mệnh giá TPCP.

trong đó Lc: Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm); k: số lần thanh toán lãi trong năm.

c) Đối với TPCP không thanh toán lãi định kỳ:

Trong đó:

G: Giá một (01) TPCP (được làm tròn xuống đơn vị đồng).

MG: Mệnh giá TPCP .

a: Số ngày kể từ ngày thanh toán tiền giao dịch lần 1 cho đến ngày TPCP đáo hạn.

E: Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà TPCP được mua lại có kỳ hạn.

Lt: Lãi suất chiết khấu TPCP (%/năm), là lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) được Sở Giao dịch Chứng khoán công bố trong ngày tổ chức mua lại có kỳ hạn TPCP đối với mã TPCP được sử dụng trong giao dịch trên trang thông tin điện tử của Sở Giao dịch Chứng khoán (phần đường cong lợi suất).

Điều 14. Xử lý chậm thanh toán tiền giao dịch lần 1, lần 2

1. Trường hợp chậm thanh toán tiền giao dịch lần 1, lần 2, thì bên chậm thanh toán phải thanh toán tiền phạt chậm thanh toán cho bên còn lại. Số tiền phạt chậm thanh oán được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này; bên chậm thanh toán thực hiện thanh toán trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của bên còn lại, cùng ngày với ngày thực thanh toán giao dịch tương ứng (không tính vào giá trị thanh toán giao dịch lần 1, lần 2).

2. Tiền phạt chậm thanh toán được tính theo công thức:

Tiền phạt chậm thanh toán = Giá trị giao dịch chậm thanh toán (đồng) x Lãi suất phạt chậm thanh toán (%/năm) x Số ngày chậm thanh toán/ 365 ngày.

Trong đó:

a) Giá trị giao dịch chậm thanh toán được tính theo phần giá trị chậm thanh toán (bao gồm gốc và lãi).

b) Lãi suất phạt chậm thanh toán được xác định bằng 150% mức lãi suất mua lại có kỳ hạn TPCP của phụ lục hợp đồng chậm thanh toán và không vượt quá 10%/năm.

c) Số ngày chậm thanh toán được xác định bằng số ngày thực tế chậm thanh toán tính từ ngày thanh toán theo phụ lục hợp đồng đến hết ngày liền kề trước ngày thực thanh toán.

Điều 15. Xử lý trường hợp NHTM không thực hiện thanh toán tiền cho KBNN

1. Trường hợp NHTM không thực hiện thanh toán tiền cho KBNN theo cam kết, KBNN và NHTM thống nhất và ký phụ lục hợp đồng bằng văn bản để điều chỉnh thời gian thanh toán theo quy định tại khoản 1 Điều 23 và điểm a khoản 4 Điều 32 Thông tư số 30/2019/TT-BTC. NHTM thanh toán giá trị giao dịch lần 2 và tiền phạt chậm thanh toán theo quy định tại a) Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ liên quan đến giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP theo quy định tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước, Thông tư số 314/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước, Thông tư số 64/2019/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 314/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước, Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương và tại Thông tư này.

b) Phối hợp cung cấp thông tin về giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP (khối lượng, lãi suất, thời gian, kỳ hạn mua lại TPCP) với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Sở Giao dịch Chứng khoán:

a) Tổ chức hệ thống giao dịch đảm bảo thực hiện giao dịch của KBNN theo quy định tại b) Công bố lãi suất cho đến khi đáo hạn (YTM) đối với danh mục TPCP của KBNN theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

3. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam: Thực hiện thanh toán giao dịch mua lại có kỳ hạn TPCP của KBNN theo quy định tại Điều 29, Điều 31, Điều 32 và Điều 33 Thông tư số 30/2019/TT-BTC.

Điều 19. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2021.

2. Thông tư này thay thế quy định mua lại có kỳ hạn TPCP quy định tại Điều 9 Thông tư số 314/2016/TT-BTC ngày 28/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước.

3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.

Thông tư 107/2020/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch mua lại có kỳ hạn trái phiếu Chính phủ từ nguồn ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 107/2020/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 21/12/2020
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 59 đến số 60
  • Ngày hiệu lực: 01/04/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra