- 1Thông tư 66/2015/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ trưởng Bộ Công ban hành
- 2Thông tư 41/2019/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2020/TT-BCA | Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2020 |
Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an (sau đây viết gọn là Thông tư số 66/2015/TT-BCA)
1. Bổ sung
“g) Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý;
h) Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu thu thập thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý”.
2. Bãi bỏ
3. Sửa đổi
“e) Mục “Cán bộ đề xuất”: Cán bộ Công an làm công tác thu thập thông tin dân cư đề xuất Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân trên địa bàn mình quản lý;
g) Mục “Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan”: Trưởng Công an cấp xã, Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư của công dân đang cư trú trên địa bàn mình quản lý”.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2020.
1. Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn kịp thời./.
| BỘ TRƯỞNG |
| Mẫu DC01 ban hành kèm theo |
Tỉnh/thành phố:…........................ Quận/huyện/thị xã/thành phố…… Xã/phường /thị trấn:……………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN DÂN CƯ
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(1): ……………………………………………………………....
2. Ngày, tháng, năm sinh: |
| 3. Nhóm máu: □ O □ A □ B □ AB |
4. Giới tính: □ Nam □ Nữ 5. Tình trạng hôn nhân: □ Chưa kết hôn □ Đã kết hôn □ Ly hôn
6. Nơi đăng ký khai sinh(2): ………………………………………………………………………..
7. Quê quán(2): ……………………………………………………………………………………...
8. Dân tộc:………………………...9. Quốc tịch(3):□ Việt Nam; Quốc tịch khác:……………….
10. Tôn giáo:…………… 11. Số ĐDCN/Số CMND(5):
12. Nơi thường trú(4): ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
13. Nơi ở hiện tại(Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú)(4): ……………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
14. Họ, chữ đệm và tên cha(1): ……………………………………………………………………..
Quốc tịch: …………………………….. | Số CMND |
|
Họ, chữ đệm và tên mẹ(1): ………………………………………………………………………….
Quốc tịch: …………………………….. | Số CMND |
|
Họ, chữ đệm và tên vợ/chồng(1): …………………………………………………………………
Quốc tịch: …………………………….. | Số CMND |
|
Họ, chữ đệm và tên người đại diện hợp pháp (nếu có)(1): …………………………………….
Quốc tịch: …………………………….. | Số CMND |
|
15. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ(1): ………………………………………………………………..
| Số CMND |
|
16. Quan hệ với chủ hộ:....................17. Số hồ sơ hộ khẩu(6): ………………………………..
| Ngày khai: |
Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan | Cán bộ đề xuất | Người khai |
Ghi chú: (1) Viết IN HOA đủ dấu. (2) Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp: xã, huyện, tỉnh. (3)Ghi Quốc tịch khác và ghi rõ tên quốc tịch nếu công dân có 02 Quốc tịch. (4)Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương. (5)Ghi số định danh cá nhân (ĐDCN),số Căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.(6)Cán bộ Công an ghi mục này.
| Mẫu DC02 ban hành kèm theo |
Tỉnh/thành phố:…......................... Quận/huyện/thị xã/thành phố……. Xã/phường /thị trấn:………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂN CƯ
I. Thông tin về người khai(1)
1. Họ, chữ đệm và tên(2):...........................................................................................
2. Số ĐDCN(3) |
|
3. Quan hệ với người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin:.......................................
II. Thông tin về người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin(4)
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(2):.....................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: |
|
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ
4. Số ĐDCN(3) |
|
5. Nơi thường trú(5):...............................................................................................................
..............................................................................................................................................
6. Nơi ở hiện tại (Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú)(5):....................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
7. Số hồ sơ hộ khẩu(6):..........................................................................................................
III. Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
IV. Hồ sơ, tài liệu kèm theo
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
| ........, ngày…tháng…năm…
|
Ghi chú: (1)Chỉ phải ghi thông tin về người khai trong trường hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin. (2)Viết IN HOA đủ dấu.(3)Ghi số định danh cá nhân, số căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có số ĐDCN thì ghi số CMND.(4)Ghi thông tin của công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa. (5)Ghi đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã, huyện, tỉnh.(6 )Cán bộ Công an ghi mục này.
- 1Công văn 8393/VPCP-NC năm 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử trong Dự án sản xuất, cấp và quản lý Căn cước công dân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Thông báo 395/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp về việc tích hợp thông tin trên Thẻ Căn cước công dân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân do Bộ Công ban ban hành
- 4Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 5Thông tư 17/2024/TT-BCA hướng dẫn Luật Căn cước do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 1Thông tư 66/2015/TT-BCA Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ trưởng Bộ Công ban hành
- 2Thông tư 41/2019/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BCA năm 2020 hợp nhất Thông tư quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 4Thông tư 17/2024/TT-BCA hướng dẫn Luật Căn cước do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 1Luật Căn cước công dân 2014
- 2Công văn 8393/VPCP-NC năm 2020 về sử dụng thẻ Căn cước công dân có gắn chíp điện tử trong Dự án sản xuất, cấp và quản lý Căn cước công dân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 395/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp về việc tích hợp thông tin trên Thẻ Căn cước công dân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 06/2021/TT-BCA quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân do Bộ Công ban ban hành
- 5Thông tư 16/2024/TT-BCA quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Thông tư 104/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 66/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi bằng Thông tư 41/2019/TT-BCA do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- Số hiệu: 104/2020/TT-BCA
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 30/09/2020
- Nơi ban hành: Bộ Công An
- Người ký: Tô Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/11/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực