- 1Văn bản hợp nhất 570/VBHN-BTP năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 571/VBHN-BTP năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2023/TT-BTP | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
Căn cứ Luật Trợ giúp pháp lý ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý
1. Sửa đổi khoản 1 Điều 20 Thông tư số 08/2017/TT-BTP như sau:
“1. Khi muốn thay đổi nội dung của Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. Hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT- BTP (Mẫu TP-TGPL-04); bản chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp. Trong trường hợp nộp bằng hình thức trực tuyến thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý gửi bản chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp qua đường bưu điện”.
2. Sửa đổi khoản 1 Điều 22 Thông tư số 08/2017/TT-BTP như sau:
“1. Trường hợp chấm dứt theo quy định tại điểm b và điểm đ khoản 2 Điều 16 của Luật Trợ giúp pháp lý thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đã đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý. Hồ sơ bao gồm: Văn bản thông báo về việc chấm dứt thực hiện trợ giúp pháp lý; bản chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp. Trong trường hợp nộp bằng hình thức trực tuyến thì tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý gửi bản chính Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã được cấp qua đường bưu điện”.
3. Thay thế một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP như sau:
“a) Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-10) được thay thế bằng Mẫu TP-TGPL-10 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đơn đề nghị cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý (Mẫu TP-TGPL-11) được thay thế bằng Mẫu TP-TGPL-11 ban hành kèm theo Thông tư này”.
1. Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Mẫu số 02-TP-TGPL) được thay thế bằng Mẫu số 02-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Đơn khiếu nại (Mẫu số 03-TP-TGPL) được thay thế bằng Mẫu số 03- TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này;
3. Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý (Mẫu số 04-TP- TGPL) được thay thế bằng Mẫu số 04-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý (Mẫu số 05-TP-TGPL) được thay thế bằng Mẫu số 05-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
2. Khi hoàn thành việc kết nối Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý khai thác thông tin về giới tính, địa chỉ thường trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu công dân cung cấp các thông tin này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu TP-TGPL-10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
................, ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố……
Tên tôi là: ……………………..............................................................................
Ngày tháng năm sinh: ........................................... Giới tính: ................................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: …..…..................................
Địa chỉ thường trú: .................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................................
Chức danh đã đảm nhiệm trước khi nghỉ hưu: .......................................................
Điện thoại: …………….………………………………………………..................
Email: ………………………………………………………………………….......
Sau khi nghiên cứu các quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố………………………... thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố……………… cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan tuân thủ nghiêm pháp luật về trợ giúp pháp lý, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu TP-TGPL-11 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố………
Tên tôi là: …………………….................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ........................................... Giới tính: ..................................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: …..…..................................
Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
Đã được cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý số: ………... ngày.........................
Điện thoại: ……………….………….……………………………..…....................
Email: .………………………………………………………………….................
Tôi đề nghị được cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, lý do:
□ Bị hư hỏng
□ Bị mất
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung nêu trên, đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thực hiện các thủ tục để cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho tôi.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 02-TP-TGPL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
.........., ngày ..... tháng ..... năm 20......
Kính gửi: .........................(1)............................
I. Phần thông tin dành cho người được trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ................(2)........................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ....................................... Giới tính: .............................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: …..…..............................
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………..
Điện thoại: ............................................................................................................
Diện người được trợ giúp pháp lý: .......................................................................
II. Phần thông tin dành cho người yêu cầu trợ giúp pháp lý
Họ và tên: ................(3)......................................... ………………………………
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: …..…...............................
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………...
Điện thoại: .............................................................................................................
Mối quan hệ với người được trợ giúp pháp lý: .....................................................
III. Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp pháp lý
Tư vấn pháp luật □
Tham gia tố tụng □
Đại diện ngoài tố tụng □
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a) ..............................................................................................................................
b) ..............................................................................................................................
c) ..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị .......................................... (1) ....................... xem xét trợ giúp pháp lý.
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
(2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
(3): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Mẫu số 03-TP-TGPL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
.........., ngày ..... tháng ..... năm 20.....
Về việc …………….(1)…………………
Kính gửi: ………….(2).……………………
Họ và tên: ..……… (3)……………… hoặc....................(4)................................
Ngày tháng năm sinh: ........................................ Giới tính: ................................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: …..…..................................
Địa chỉ liên hệ: ……………..……………………………………..……………….
Điện thoại: ……………..……………………………………..……………………
Là người được trợ giúp pháp lý hoặc là người đại diện của người được trợ giúp pháp lý ......……(3) …………… đang được trợ giúp pháp lý trong vụ việc ………...............................................................................................................
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 45 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi khiếu nại với ……… (2)……….. về việc ………….(1)………….. của …………(5)/(6)…… với nội dung cụ thể như sau:
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………...
Yêu cầu giải quyết khiếu nại như sau:
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….......
……………………………………………………………………………………...
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có): a)……………………………………………………………………………………
b)…………………………………………………………………………………...
c)……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan nội dung khiếu nại trên là đúng sự thật. Đề nghị ………………… (2) ……………………… xem xét giải quyết khiếu nại cho tôi theo quy định.
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Chú thích:
(1): Ghi rõ một trong 04 nội dung khiếu nại về:
- Từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Không thực hiện trợ giúp pháp lý.
- Thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật.
- Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng pháp luật.
(2): Tên cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(3): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
(4): Họ và tên người đại diện của người được trợ giúp pháp lý.
(5): Tên của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
(6): Họ và tên của người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Mẫu số 04-TP-TGPL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: .........................(1)............................
Tôi là (họ và tên): ........(2) ............... hoặc...............(3)...........................................
Ngày tháng năm sinh: ................................................... Giới tính: ..........................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: …..….................................
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………….
Điện thoại: ..............................................................................................................
Là người được trợ giúp pháp lý hoặc là người đại diện của người được trợ giúp pháp lý ………(2)………….. đang được Ông/Bà …………..(4)………….......... trợ giúp pháp lý trong vụ việc...................................................................................
Căn cứ khoản 5 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý với lý do sau đây: .................................................................................................
..................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có): ........................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là đúng sự thật. Đề nghị ........................................ (1) ................... xem xét thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
(2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
(3): Họ và tên người đại diện của người được trợ giúp pháp lý.
(4): Họ và tên người thực hiện trợ giúp pháp lý.
Mẫu số 05-TP-TGPL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày ..... tháng ..... năm 20.....
ĐƠN RÚT YÊU CẦU TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: .........................(1)............................
Tôi là (họ và tên): ................. (2) ................ hoặc .................... (3) ........................
Ngày tháng năm sinh: ........................................... Giới tính: ................................
Số CMND/Số thẻ căn cước công dân/Số định danh: …..….................................
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………………………………………...
Là người được trợ giúp pháp lý hoặc là người đại diện của người được trợ giúp pháp lý ……..……..(2)……..…… đang được …………….(1)………………… trợ giúp pháp lý.
Đến nay, do không còn nhu cầu trợ giúp pháp lý, căn cứ khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, đề nghị ……(1)……............................. xem xét, quyết định.
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý.
(2): Họ và tên người được trợ giúp pháp lý.
(3): Họ và tên người đại diện của người được trợ giúp pháp lý.
- 1Thông tư 59/2020/TT-BTC về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động trợ giúp pháp lý do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 03/2021/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08/2017/TT-BTP hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư 12/2018/TT-BTP hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 1345/BTP-TGPL năm 2023 thực hiện Công văn 1234/BTP-TGPL hướng dẫn triển khai nội dung trợ giúp pháp lý tại Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Thông tư 04/2024/TT-BTP sửa đổi Thông tư 02/2020/TT-BTP hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1Thông tư 08/2017/TT-BTP về hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 12/2018/TT-BTP hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Văn bản hợp nhất 570/VBHN-BTP năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 571/VBHN-BTP năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 2Thông tư 59/2020/TT-BTC về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động trợ giúp pháp lý do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 03/2021/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08/2017/TT-BTP hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư 12/2018/TT-BTP hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị định 98/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 5Công văn 1345/BTP-TGPL năm 2023 thực hiện Công văn 1234/BTP-TGPL hướng dẫn triển khai nội dung trợ giúp pháp lý tại Nghị quyết 01/NQ-CP do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Thông tư 04/2024/TT-BTP sửa đổi Thông tư 02/2020/TT-BTP hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch và Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Thông tư 10/2023/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08/2017/TT-BTP hướng dẫn Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư 12/2018/TT-BTP hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 10/2023/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/12/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực