Hệ thống pháp luật

Điều 7 Thông tư 10/2017/TT-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan và tổ chức liên quan đến hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy

1. Vụ Khoa học công nghệ và môi trường - Bộ Xây dựng là cơ quan đầu mối về công tác đo lường và tiêu chuẩn hóa, có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn hoạt động chứng nhận hợp quy.

b) Tổ chức xây dựng, soát xét, sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

c) Kiểm tra, đánh giá năng lực và đề xuất Bộ Xây dựng ra quyết định chỉ định và công bố các tổ chức chứng nhận hợp quy.

d) Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của các tổ chức chứng nhận hợp quy.

đ) Phối hợp với Vụ Vật liệu xây dựng theo dõi, tổng hợp, kiểm tra tình hình hoạt động công bố hợp quy của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Vụ Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng có trách nhiệm:

a) Phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường tổ chức xây dựng, soát xét, sửa đổi, bổ sung quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;

b) Phối hợp với Vụ Khoa học công nghệ và môi trường kiểm tra, đánh giá năng lực, đề xuất Bộ Xây dựng ra quyết định chỉ định và công bố các tổ chức chứng nhận hợp quy;

c) Kiểm tra tình hình hoạt động của các tổ chức chứng nhận hợp quy.

d) Theo dõi, tổng hợp, kiểm tra tình hình hoạt động công bố hợp quy của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.

b) Quản lý, thanh tra, kiểm tra các hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn.

c) Tổng hợp tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ Xây dựng.

4. Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm:

a) Thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Trường hợp vi phạm quy định của Thông tư này, Thông tư số 09/2009/TT-BKHCN và Thông tư số 11/2011/TT-BKHCN hoặc quy định tại Điều 20 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị cảnh cáo, tạm đình chỉ hiệu lực hoặc hủy bỏ Quyết định chỉ định.

b) Định kỳ sáu tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy về Bộ Xây dựng.

c) Thông báo cho Bộ Xây dựng về các thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy đã đăng ký trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày có sự thay đổi.

5. Các tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có trách nhiệm:

a) Kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1 Phần 2 QCVN 16:2017/BXD. Trong trường hợp chưa xác định rõ chủng loại sản phẩm, cần phối hợp với tổ chức chứng nhận hợp quy để thực hiện việc định danh sản phẩm.

b) Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Hải quan tại cửa khẩu bản đăng ký chứng nhận hợp quy có xác nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Xây dựng chỉ định để thông quan hàng hóa.

c) Thông báo trên các phương tiện thông tin phù hợp về việc công bố hợp quy của mình để đảm bảo người sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng dễ dàng tiếp cận.

d) Duy trì liên tục và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã công bố hợp quy; duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ.

đ) Sử dụng dấu hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa đã được công bố hợp quy theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường. Lập sổ theo dõi và định kỳ hàng năm báo cáo việc sử dụng dấu hợp quy cho tổ chức chứng nhận hợp quy.

e) Khi phát hiện sự không phù hợp của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã công bố hợp quy trong quá trình lưu thông hoặc sử dụng, tổ chức, cá nhân phải:

- Kịp thời thông báo bằng văn bản về sự không phù hợp với Sở Xây dựng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký kinh doanh; tạm ngừng việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu thông trên thị trường trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa không phù hợp có rủi ro cao gây mất an toàn cho người sử dụng; ngừng vận hành, khai thác các quá trình, dịch vụ, môi trường liên quan.

- Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp; thông báo bằng văn bản cho Sở Xây dựng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký kinh doanh về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa các sản phẩm, hàng hóa vào lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.

g) Lập và lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy bao gồm các bản chính, bản sao các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 và Hồ sơ đánh giá giám sát của tổ chức chứng nhận hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.

h) Cung cấp tài liệu chứng minh việc đảm bảo sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với QCVN 16:2017/BXD khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

i) Cung cấp bản sao y bản chính Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy và Giấy chứng nhận hợp quy cho tổ chức, cá nhân kinh doanh và sử dụng sản phẩm, hàng hóa hoặc sử dụng biện pháp thích hợp để bảo đảm tổ chức, cá nhân kinh doanh và sử dụng sản phẩm, hàng hóa truy xuất được nguồn gốc và thông tin về việc sản phẩm, hàng hóa phù hợp QCVN 16:2017/BXD.

k) Thực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký hoặc có bất kỳ sự thay đổi nào về tính năng, công dụng, đặc điểm của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã công bố hợp quy.

6. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại QCVN 16:2017/BXD phải có bản sao hoặc bản chính Giấy chứng nhận hợp quy được cấp bởi tổ chức chứng nhận hợp quy và Bản công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đối với hàng hóa đó.

Thông tư 10/2017/TT-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

  • Số hiệu: 10/2017/TT-BXD
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 29/09/2017
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Bùi Phạm Khánh
  • Ngày công báo: 14/11/2017
  • Số công báo: Từ số 827 đến số 828
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra