Điều 17 Thông tư 10/2016/TT-NHNN hướng dẫn quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Điều 17. Mở tài Khoản tự doanh
1. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, tổ chức tự doanh phải mở 01 (một) tài Khoản tự doanh để thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại
2. Trường hợp tổ chức tự doanh là quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua công ty quản lý quỹ, công ty quản lý quỹ phải mở 01 (một) tài Khoản tự doanh để thực hiện các giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán. Trường hợp công ty quản lý quỹ quản lý nhiều quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thì công ty quản lý quỹ phải mở tài Khoản tự doanh tách biệt cho từng quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán.
3. Trường hợp tổ chức tự doanh là ngân hàng thương mại thì được mở 01 (một) tài Khoản tự doanh tại chính ngân hàng thương mại đó hoặc tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép khác để thực hiện các giao dịch thu, chi theo quy định tại
4. Trường hợp thay đổi tổ chức tín dụng được phép mở tài Khoản tự doanh, tổ chức tự doanh được mở 01 (một) tài Khoản tự doanh tại 01 (một) tổ chức tín dụng được phép khác, sau đó chuyển toàn bộ số dư trên tài Khoản này sang tài Khoản mới và đóng tài Khoản cũ. Thủ tục mở, đóng tài Khoản tự doanh thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc mở và sử dụng tài Khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng được phép. Tổ chức tự doanh chỉ được thực hiện các giao dịch thu, chi trên tài Khoản mới mở quy định tại
Thông tư 10/2016/TT-NHNN hướng dẫn quy định tại Nghị định 135/2015/NĐ-CP quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 10/2016/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/06/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 819 đến số 820
- Ngày hiệu lực: 13/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Công cụ đầu tư được phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài
- Điều 5. Tỷ lệ đầu tư an toàn của tổ chức tự doanh là ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp
- Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với các trường hợp đầu tư khác
- Điều 7. Đối tượng đầu tư gián tiếp ra nước ngoài dưới hình thức tham gia chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài
- Điều 8. Nguyên tắc thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài
- Điều 9. Hình thức thưởng
- Điều 10. Quyền của người lao động có quốc tịch Việt Nam
- Điều 11. Trình tự, thủ tục đăng ký thực hiện chương trình thưởng cổ phiếu phát hành ở nước ngoài
- Điều 12. Mở và sử dụng tài Khoản thực hiện chương trình
- Điều 13. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 15. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 17. Mở tài Khoản tự doanh
- Điều 19. Mở tài Khoản nhận ủy thác
- Điều 21. Xác định hạn mức tự doanh, hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
- Điều 23. Hồ sơ, trình tự đăng ký, xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh tạm thời
- Điều 25. Hồ sơ, trình tự đăng ký, xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác tạm thời