Điều 11 Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
1. Đối với thành phố trực thuộc trung ương, các mốc giới cắm ngoài thực địa bao gồm:
a) Mốc tim đường các đường phố chính đô thị dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong thành phố;
b) Mốc chỉ giới đường đỏ các đường phố chính đô thị dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong thành phố;
c) Mốc giới xác định ranh giới khu vực cấm xây dựng; khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và các khu vực cần bảo vệ khác.
2. Đối với thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn, đô thị mới và khu chức năng đặc thù, các mốc giới cắm ngoài thực địa bao gồm:
a) Mốc tim đường các đường phố chính và đường khu vực dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong đô thị, khu chức năng đặc thù;
b) Mốc chỉ giới đường đỏ các đường phố chính và đường khu vực dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong đô thị, khu chức năng đặc thù;
c) Mốc giới xác định ranh giới khu vực cấm xây dựng; khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và các khu vực cần bảo vệ khác.
3. Đối với xã, các mốc giới cắm ngoài thực địa bao gồm:
a) Mốc tim đường các trục đường chính trong xã, đường liên thôn, đường trục chính thôn và đường chính nội đồng dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong xã;
b) Mốc chỉ giới đường đỏ các trục đường chính trong xã, đường liên thôn, đường trục chính thôn và đường chính nội đồng gắn với công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong xã;
c) Mốc giới xác định ranh giới khu vực cấm xây dựng; khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và các khu vực cần bảo vệ khác.
Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 10/2016/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 15/03/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đình Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 281 đến số 282
- Ngày hiệu lực: 30/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Các loại mốc giới
- Điều 3. Nguyên tắc chung về lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa
- Điều 4. Lập kế hoạch cắm mốc giới
- Điều 5. Yêu cầu về hồ sơ cắm mốc giới và quy định bản đồ phục vụ lập hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng
- Điều 6. Khoảng cách các mốc giới cắm ngoài thực địa
- Điều 7. Kinh phí cho công tác lập hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng và triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa
- Điều 8. Điều kiện, năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa
- Điều 9. Trách nhiệm tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới và tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa
- Điều 10. Cơ quan thẩm định nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng được duyệt
- Điều 11. Quy định về cắm mốc giới đối với đồ án quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù và quy hoạch chung xây dựng xã.
- Điều 12. Quy định về cắm mốc giới đối với đồ án quy hoạch phân khu
- Điều 13. Quy định về cắm mốc giới đối với đồ án quy hoạch chi Tiết
- Điều 14. Hồ sơ nhiệm vụ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng
- Điều 15. Hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng
- Điều 16. Quy định về lập Điều chỉnh nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc giới
- Điều 17. Thực hiện cắm mốc giới ngoài thực địa
- Điều 18. Trách nhiệm phối hợp cắm mốc giới ngoài thực địa
- Điều 19. Nghiệm thu, bàn giao mốc giới ngoài thực địa
- Điều 20. Quy định về cột mốc