BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2005/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 05 tháng 1 năm 2005 |
Thi hành Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng, sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng như sau:
I. MỨC CHUẨN, ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC MỨC TRỢ CẤP, PHỤ CẤP HÀNG THÁNG:
1. Mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 210/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ là 292.000 đồng/tháng.
2. Bảng mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng đối với người có công với cách mạng theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định được thực hiện
2.1. Người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (cán bộ "Lão thành cách mạng"):
- Người thuộc diện thoát ly: trợ cấp 250.000 đồng/người/tháng.
Ngoài mức trợ cấp trên còn được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo số năm hoạt động trước cách mạng, cứ mỗi năm được phụ cấp 60.000 đồng;
- Người thuộc diện không thoát ly: trợ cấp 540.000 đồng/người/tháng.
- Thân nhân hưởng trợ cấp tuất của người hoạt động cách mạng trước năm 1945 từ trần:
+ Trợ cấp tuất: 292.000 đồng/người/tháng.
+ Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 495.000 đồng/người/tháng.
2.2. Người hoạt động cách mạng trước tháng tám năm 1945 (cán bộ "tiền khởi nghĩa"): phụ cấp 292.000 đồng/người/tháng.
2.3. Thân nhân của liệt sỹ:
- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của một liệt sỹ: 292.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp tuất đối với thân nhân của 2 liệt sỹ trở lên: 495.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sỹ cô đơn, không nơi nương tựa: 495.000 đồng/người/tháng;
2.4. Bà mẹ Việt
2.5. Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động thời kỳ kháng chiến: trợ cấp 250.000 đồng/người/tháng;
2.6. Thương binh, người hưởng chính sách
a. Trợ cấp và phụ cấp:
- Trợ cấp hàng tháng được tính theo tỷ lệ mất sức lao động (MSLĐ) do thương tật, mỗi phần trăm MSLĐ tương ứng với 9.400 đồng (theo biểu số 2 kèm theo Nghị định).
- Phụ cấp hàng tháng:
+ Mức 150.000 đồng/người/tháng đối với thương binh MSLĐ từ 81% trở lên;
+ Mức 292.000 đồng/người/tháng đối với thương binh MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng.
b. Trợ cấp vì cần người phục vụ (đối với thương binh MSLĐ từ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình):
- Mức trợ cấp 292.000 đồng/tháng đối với người phục vụ thương binh MSLĐ từ 81% trở lên:
- Mức trợ cấp 380.000 đồng/tháng đối với người phục vụ thương binh MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng.
c. Thân nhân hưởng tuất của thương binh có tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên từ trần:
- Trợ cấp tuất: 175.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.
2.7. Quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B được xác nhận trước ngày
a. Trợ cấp và phụ cấp:
- Trợ cấp hàng tháng được tính theo tỷ lệ mất sức lao động (MSLĐ) do thương tật, mỗi phần trăm MSLĐ tương ứng với 7.520 đồng (theo biểu số 3 kèm Nghị định).
- Phụ cấp hàng tháng:
+ Mức 150.000 đồng/tháng đối với người MSLSS từ 81% trở lên.
+ Mức 292.000 đồng/tháng đối với người MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng.
b. Trợ cấp vì cần người phục vụ (đối với quân nhân bị tai nạn lao động MSLĐ từ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình):
- Mức trợ cấp 292.000 đồng/tháng đối với người phục vụ đối tượng MSLĐ từ 81% trở lên;
- Mức trợ cấp 380.000 đồng/tháng đối với người phục vụ đối tượng MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng;
c. Thân nhân hưởng tuất của quân nhân bị tai nạn lao động MSLĐ từ 61% trở lên từ trần:
- Trợ cấp tuất: 175.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.
2.8. Bệnh binh:
a. Trợ cấp và phụ cấp hàng tháng:
- Trợ cấp:
+ MSLĐ từ 61% đến 70%: 489.000 đồng;
+ MSLĐ từ 71% đến 80%: 564.000 đồng;
+ MSLĐ từ 81% đến 90%: 677.000 đồng;
+ MSLĐ từ 91% đến 100%: 752.000 đồng;
- Phụ cấp:
+ Bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên, ngoài mức trợ cấp hàng tháng còn được phụ cấp thêm 150.000 đồng.
+ Bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng, ngoài mức trợ cấp hàng tháng còn được phụ cấp thêm 292.000 đồng;
b. Trợ cấp vì cần người phục vụ đối với bệnh binh MSLĐ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình:
- Mức trợ cấp 292.000 đồng/tháng đối với người phục vụ bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên:
- Mức trợ cấp 380.000 đồng/tháng đối với người phục vụ bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng.
c. Thân nhân hưởng tuất của bệnh binh MSLĐ từ 61% trở lên từ trần:
- Trợ cấp tuất: 175.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp tuất đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.
2.9. Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh hạng 3 được xác nhận trước ngày
- MSLĐ từ 41% đến 50%: trợ cấp 300.000 đồng/người/tháng;
- MSLĐ từ 51% đến 60%: trợ cấp 376.000 đồng/người/tháng;
2.10. Người có công giúp đỡ cách mạng:
a. Người có công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945:
- Trợ cấp: 292.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 495.000 đồng/người/tháng.
b. Người có công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến:
- Trợ cấp: 175.000 đồng/người/tháng;
- Trợ cấp hàng tháng đối với người cô đơn, không nơi nương tựa: 390.000 đồng/người/tháng.
II. CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG KHI TỪ TRẦN
1. Trợ cấp mai táng phí (theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định):
Từ ngày
a. Người hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 (cán bộ "Lão thành Cách mạng", cán bộ "Tiền khởi nghĩa");
b. Thân nhân liệt sỹ đang hưởng trợ cấp hàngtháng;
c. Bà mẹ Việt
d. Anh hùng lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến;
e. Thương binh, người hưởng chính sách
g. Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
h. Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
2. Trợ cấp một lần (theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định):
Từ ngày 01/10/2004 trở về sau, người có công với cách mạng quy định tại các khoản a, b, c, d, e, h điểm 1 Mục II của Thông tư này nếu không thuộc diện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi từ trần thì thân nhân được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng 3 tháng trợ cấp, phụ cấp hàng tháng của người có công trước khi từ trần.
Từ ngày 01/10/2004 trở về sau, học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi sau đây nếu không hưởng lương hoặc sinh hoạt phí khi theo học tại các trường đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (không phân biệt là trường công lập hay ngoài công lập) có khoá học từ một năm trở lên (Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, dự bị đại học....) và các trường phổ thông dân tộc nội trú được trợ cấp 292.000 đồng/người/tháng:
a. Anh hùng lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến; thương binh người hưởng chính sách
b. Con của liệt sỹ, con của người hoạt động cách mạng trước năm 1945, con của người hoạt động cách mạng trước tháng tám năm 1945; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng, con của Anh hùng lực lượng Vũ trang, con của Anh hùng Lao động thời kỳ kháng chiến;
c. Con của thương binh (kể cả con của thương binh loại B nay gọi là quân nhân bị tai nạn lao động), con của bệnh binh và con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.
IV. HỒ SƠ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ:
1. Thủ tục chỉnh chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2003/TT-BLĐTBXH ngày
2. Hồ sơ, thủ tục giải quyết mai táng phí, trợ cấp một lần và tuất từ trần:
a. Hồ sơ:
- Bản khai của thân nhân người từ trần (mẫu kèm theo) có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Giấy chứng tử của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b. Thủ tục:
- Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ - Xã hội hoặc phòng Lao động - Thương binh - xã hội cấp huyện (gọi chung là Phòng Nội vụ - xã hội).
- Phòng Nội vụ - Xã hội kiểm tra, lập phiếu báo giảm (mẫu kèm theo) gửi kèm bản khai của thân nhân, giấy chứng tử về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trước ngày 20 hàng tháng.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, ra quyết định cho thân nhân người có công hưởng tiền mai tháng, trợ cấp một lần và khoản trợ cấp tuất hàng tháng (nếu có), đồng thời quản lý hồ sơ theo quy định hiện hành.
3. Hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi hàng tháng trong giáo dục và đào tạo thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BGDĐT ngày 02/11/1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ đối với người có công với cách mạng trong phạm vi quản lý.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và xã hội và các cơ quan chức năng thực hiện các quy định tại Thông tư này; Tổng hợp nhu cầu kinh phí từ ngân sách Nhà nước đảm bảo điều chỉnh tăng trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng năm 2004 và năm 2005 trên địa bàn và báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và xã hội trước ngày 31/03/2005 để tổng hợp gửi Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ theo quy định.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền, giải thích các nội dung quy định tại Nghị định số 210/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2004 và Thông tư này; hướng dẫn, kiểm tra, bảo đảm thực hiện chế độ đúng đối tượng, đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
3. Người có công với cách mạng có giấy giới thiệu di chuyển ra ngoài tỉnh từ trước ngày 31/01/2005 trở về trước mà chưa được điều chỉnh trợ cấp theo Thông tư này thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tiếp nhận làmthủ tục điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho đối tượng; người có công với cách mạng làm thủ tục di chuyển ra ngoài tỉnh từ ngày 01/02/2005 trở về sau thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi chuyển đi lập phiếu điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp và giải quyết chế độ cho đối tượng trước khi làm thủ tục di chuyển.
4. Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần đối với người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư này do Ngân sách Trung ương bảo đảm;
5. Đối tượng và mức đóng bảo hiểm y tế được thực hiện theo quy định hiện hành.
6. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Mức trợ cấp, phụ cấp đối với người có công với cách mạng quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, các địa phương phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết.
Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) |
- 1Nghị định 59/2003/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công với cách mạng đã chết trước ngày 1/1/1995
- 2Thông tư 202/2013/TT-BQP hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- 3Nghị định 20/2015/NĐ-CP Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 1Nghị định 20/2015/NĐ-CP Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 2Thông tư 202/2013/TT-BQP hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận; tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
- 3Nghị định 210/2004/NĐ-CP về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 4Nghị định 59/2003/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công với cách mạng đã chết trước ngày 1/1/1995
- 5Thông tư 05/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối với người có công với cách mạng do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội ban hành
- 6Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT-BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT hướng dẫn chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và con của họ đang học tại các trường do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư 10/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 210/2004/NĐ-CP về chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- Số hiệu: 10/2005/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 05/01/2005
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 11 đến số 12
- Ngày hiệu lực: 27/01/2005
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực