Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/1998/TT-BTC | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 1998 |
Thực hiện Nghị định số 12-CP ngày 11-03-1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện, Quyết định số 158-CT ngày 18-05-1991 của Chủ tịch hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thu phí cấp và bảo vệ tần số tuyến điện, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 71-TC/TCT ngày 10-10-1997 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép họat động bưu chính, viễn thông.
Qua thời gian thực hiện, để phù hợp với thực tế, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 71-TC/TCT ngày 10-10-1997 về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép họat động bưu chính viễn thông như sau:
a) Mạng họat động trong địa bàn nội tỉnh: 1.500.000 đồng.
b) Mạng họat động liên tỉnh nhưng trong phạm vi do 1 Cục Bưu điện khu vực quản lý: 2.500.000 đồng.
c) Mạng họat động trong phạm vi liên quan tới địa bàn 2 Cục Bưu điện quản lý: 5.000.000 đồng.
a) Trong phạm vi nội tỉnh, thành phố:
- Tổng đài có dung lượng đến 16 số: 300.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 16 số đến 32 số: 600.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 32 số đến 64 số: 900.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 64 số đến 128 số: 1.200.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 128 số: 1.500.000 đồng.
b) Trong phạm vi khu vực Cục quản lý:
- Tổng đài có dung lượng đến 128 số: 1.900.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số: 2.500.000 đồng
c) Trong phạm vi liên vùng:
- Tổng đài có dung lượng đến 128 số: 3.000.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số: 4.000.000 đồng.
d) Đi quốc tế: 10.000.000 đồng.
a) Mạng chuyên dùng:
* Phạm vi nội tỉnh:
- Tổng đài có dung lượng đến 16 số: 2.000.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 16 số đến 34 số: 3.000.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 34 số đến 64 số: 4.000.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 64 số đến 128 số: 4.500.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 128 số: 5.000.000 đồng.
* Phạm vi tòan quốc:
- Tổng đài có dung lượng đến 16 số: 12.500.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 16 số đến 34 số: 13.000.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 34 số đến 64 số: 13.500.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 64 số đến 128 số: 14.000.000 đồng
- Tổng đài có dung lượng trên 128 số đến 1024 số: 15.000.000 đồng.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định khác vẫn áp dụng theo quy định tại Thông tư số 71-TC/TCT ngày 10-10-1997 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
K.T BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
- 1Quyết định 158-CT năm 1991 về việc thu các phí "Cấp và bảo vệ tần số vô tuyến điện" do Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Nghị định 12-CP năm 1996 về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
- 3Công văn 1936/TCBĐ của Tổng cục Bưu điện về việc thời hạn giấy chứng nhận hợp chuẩn
Thông tư 10/1998/TT-BTC sửa đổi Thông tư 71-TC/TCT-1997 hướng dẫn về thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép họat động Bưu chính viễn thông do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 10/1998/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 21/01/1998
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Mộng Giao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 8
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra