Hệ thống pháp luật

Mục 2 Chương 3 Thông tư 09/2018/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Mục 2. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG, GIẢI THỂ PHÒNG GIAO DỊCH CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

Điều 38. Chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch

1. Phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt hoạt động, giải thể trong các trường hợp sau:

a) Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể;

b) Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể;

c) Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể.

2. Quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm:

a) Giải quyết tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể theo quy định của pháp luật;

b) Lưu trữ chứng từ, tài liệu, hồ sơ của phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể và các văn bản liên quan đến việc chấm dứt hoạt động, giải thể;

c) Thực hiện các thủ tục pháp lý chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch theo quy định của pháp luật.

Điều 39. Đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch

1. Phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân đương nhiên chấm dứt hoạt động trong trường hợp quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt hoạt động, giải thể.

2. Thủ tục đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 40. Tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch

1. Hồ sơ tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch gồm:

a) Văn bản của quỹ tín dụng nhân dân đề nghị chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch trong đó nêu rõ: lý do chấm dứt hoạt động, giải thể; tên, địa chỉ của phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể và cam kết giải quyết các tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể;

b) Nghị quyết Đại hội thành viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều lệ quỹ tín dụng nhân dân về việc chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch;

2. Trình tự tự nguyện chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch:

a) Quỹ tín dụng nhân dân lập 01 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;

b) Đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng:

Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của quỹ tín dụng nhân dân; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.

c) Đối với tỉnh, thành phố nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng:

(i) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi lấy ý kiến Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng về việc chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân;

(ii) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng có ý kiến tham gia bằng văn bản về nội dung được đề nghị;

(iii) Trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của quỹ tín dụng nhân dân; trường hợp không chấp thuận, văn bản phải nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, quỹ tín dụng nhân dân phải tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để chấm dứt hoạt động, giải thể của phòng giao dịch và có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về thời điểm cụ thể và kết quả chấm dứt hoạt động, giải thể.

Điều 41. Bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch

1. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có thẩm quyền bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân.

2. Phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân bị bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể khi có bằng chứng chứng minh hồ sơ đề nghị thành lập phòng giao dịch không đáp ứng đủ Điều kiện thành lập.

3. Khi phát hiện trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có ngay văn bản nêu rõ lý do gửi quỹ tín dụng nhân dân yêu cầu chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch.

Đối với tỉnh, thành phố nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, trong quá trình thanh tra, giám sát phát hiện trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch của quỹ tín dụng nhân dân. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản nêu rõ lý do gửi quỹ tín dụng nhân dân yêu cầu chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch.

4. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch, quỹ tín dụng nhân dân phải hoàn tất việc chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch; có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thời điểm cụ thể và kết quả chấm dứt hoạt động, giải thể.

5. Trường hợp có khiếu nại đối với yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc bắt buộc chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch, quỹ tín dụng nhân dân thực hiện các thủ tục khiếu nại theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 42. Công bố thông tin

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch (trừ trường hợp đương nhiên chấm dứt hoạt động, giải thể theo Điều 39 Thông tư này), quỹ tín dụng nhân dân phải thực hiện công bố và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, thông báo trên đài phát thanh xã về việc chấm dứt hoạt động, giải thể phòng giao dịch. Nội dung công bố, niêm yết công khai tối thiểu bao gồm:

1. Tên, địa chỉ của phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể.

2. Thời điểm chấm dứt hoạt động, giải thể.

3. Trách nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân về tài sản, quyền, nghĩa vụ và các lợi ích liên quan của phòng giao dịch chấm dứt hoạt động, giải thể.

Thông tư 09/2018/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

  • Số hiệu: 09/2018/TT-NHNN
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 30/03/2018
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Đồng Tiến
  • Ngày công báo: 08/04/2018
  • Số công báo: Từ số 497 đến số 498
  • Ngày hiệu lực: 15/06/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH