Điều 31 Thông tư 09/2018/TT-BTTTT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Điều 31. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo mẫu tại phụ lục kèm theo Thông tư này và theo các quy định sau:
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cấp Bộ: đơn vị đề nghị khen thưởng nộp 01 bộ (bản chính), gồm có:
a) Tờ trình;
b) Biên bản bình xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;
c) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng.
2. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ: đơn vị đề nghị khen thưởng nộp 03 bộ (bản chính), mỗi bộ gồm có:
a) Tờ trình;
b) Biên bản bình xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;
c) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng.
3. Hồ sơ đề nghị khen thưởng Huân chương các loại: đơn vị đề nghị khen thưởng nộp 04 bộ (bản chính), mỗi bộ gồm có:
a) Tờ trình;
b) Biên bản bình xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng;
c) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng.
4. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Anh hùng: đơn vị đề nghị khen thưởng nộp 04 bộ (bản chính), mỗi bộ gồm có:
a) Tờ trình;
b) Ý kiến đề nghị bằng văn bản của cấp ủy Đảng cùng cấp;
c) Báo cáo thành tích của cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng;
d) Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
5. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài gồm: Tờ trình của đơn vị đề nghị khen thưởng và báo cáo tóm tắt thành tích có xác nhận của cấp trình khen thưởng.
6. Hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong lao động sản xuất, công tác do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phát hiện để khen thưởng gồm: Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị khen thưởng và báo cáo tóm tắt thành tích do cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị khen thưởng thực hiện.
7. Hồ sơ đề nghị khen thưởng đối với các trường hợp tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng về thành tích đạt giải thưởng cao tại các cuộc thi, liên hoan, triển lãm cấp quốc gia, quốc tế trong lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông, có sáng kiến, phát minh, sáng chế, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ và trong lĩnh vực khác phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
8. Báo cáo thành tích của cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu: “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” hoặc đề nghị xét khen thưởng: “Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, “Huân chương” các loại; trong báo cáo thành tích phải nêu rõ nội dung đề tài, sáng kiến, các giải pháp trong công tác và quản lý đem lại hiệu quả thiết thực và trích lục ý kiến xác nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến của cấp trình khen thưởng; trường hợp sáng kiến, giải pháp, đề tài đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thì gửi kèm bản sao giấy chứng nhận thay cho ý kiến xác nhận của Hội đồng Khoa học, sáng kiến cấp trình khen thưởng. Ngoài ra, đối với cá nhân là thủ trưởng đơn vị thuộc đối tượng có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước phải thực hiện quy định tại
9. Khi trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét khen thưởng hoặc xét đề nghị khen thưởng cấp nhà nước, cấp trình khen thưởng phải đồng thời gửi các file điện tử của hồ sơ trình (ở định dạng .doc đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng; ở định dạng .pdf đối với các hồ sơ khác có liên quan) về Vụ Thi đua - Khen thưởng.
Thông tư 09/2018/TT-BTTTT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 09/2018/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trương Minh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 811 đến số 812
- Ngày hiệu lực: 15/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thi đua và căn cứ xét tặng các danh hiệu thi đua
- Điều 5. Nguyên tắc khen thưởng và căn cứ khen thưởng
- Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong công tác thi đua, khen thưởng
- Điều 7. Tổ chức bộ máy làm công tác thi đua, khen thưởng các cấp
- Điều 8. Phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
- Điều 9. Hình thức tổ chức phong trào thi đua
- Điều 10. Nội dung tổ chức phong trào thi đua
- Điều 11. Khối, Cụm thi đua
- Điều 12. Ký giao ước thi đua và đăng ký danh hiệu thi đua
- Điều 13. Các danh hiệu thi đua
- Điều 14. Danh hiệu “Lao động tiên tiến”
- Điều 15. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
- Điều 16. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Thông tin và Truyền thông”
- Điều 17. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”
- Điều 18. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
- Điều 19. Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
- Điều 20. Danh hiệu “Cờ thi đua của Bộ Thông tin và Truyền thông”
- Điều 21. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ”
- Điều 22. Các loại hình khen thưởng
- Điều 23. Hình thức và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng cấp Nhà nước
- Điều 24. Hình thức và tiêu chuẩn các hình thức khen thưởng của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Điều 25. “Giấy khen” của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
- Điều 28. Tuyến trình khen thưởng
- Điều 29. Thủ tục trình khen thưởng
- Điều 30. Hiệp y khen thưởng
- Điều 31. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
- Điều 32. Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị khen thưởng
- Điều 33. Thông báo kết quả khen thưởng
- Điều 34. Trách nhiệm và nguyên tắc trích lập Quỹ thi đua, khen thưởng
- Điều 35. Quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng