Điều 31 Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Điều 31. Điều kiện dự thi và số lần dự thi tốt nghiệp
1. Điều kiện dự thi tốt nghiệp
Người học được dự thi tốt nghiệp khi bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Điểm tổng kết các môn học, mô-đun trong chương trình đạt yêu cầu trở lên;
b) Không trong thời gian: bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Còn số lần và trong quỹ thời gian được dự thi tốt nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Người học không đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, nếu vẫn còn quỹ thời gian để hoàn thành các môn học, mô-đun trong chương trình theo quy định thì được hiệu trưởng xem xét, cho phép người học đó được hoàn thành các môn học, mô-đun chưa đạt yêu cầu và tổ chức xét điều kiện dự thi tốt nghiệp;
đ) Người học không đủ điều kiện dự thi do bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập có thời hạn, hết thời gian bị kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng không thuộc trường hợp bị xử lý kỷ luật ở mức bị buộc thôi học thì được hiệu trưởng tổ chức xét điều kiện dự thi tốt nghiệp;
e) Trường hợp người học có hành vi vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm pháp luật chưa ở mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hiệu trưởng phải tổ chức xét kỷ luật trước khi xét điều kiện dự thi tốt nghiệp cho người học đó.
2. Số lần dự thi tốt nghiệp
a) Người học dự thi có môn thi tốt nghiệp có điểm đạt từ 5,0 điểm trở lên thì không được dự thi lại môn thi tốt nghiệp đó, nếu dưới 5,0 điểm thì được dự thi lại môn thi đó không quá 03 lần trong thời gian tối đa hoàn thành chương trình theo quy định;
b) Thi lại lần thứ nhất cho người học có môn thi chưa đạt yêu cầu trong thời gian tối thiểu 30 ngày làm việc kể từ ngày trường công bố kết quả thi tốt nghiệp; thời gian thi lại lần thứ 2 và lần thứ 3 do hiệu trưởng quy định;
c) Người học có giấy xác nhận khuyết tật theo quy định, nếu có môn thi tốt nghiệp có điểm dưới 5,0 thì được hiệu trưởng xem xét ưu tiên số lần dự thi lại môn thi tốt nghiệp đó trong quỹ thời gian tối đa hoàn thành chương trình theo quy định;
d) Người học vắng mặt ở môn thi nào nếu không có lý do chính đáng thì phải nhận điểm 0 và vẫn tính số lần dự thi đó, trường hợp có lý do chính đáng thì được hiệu trưởng bố trí dự thi môn thi đó ở kỳ thi tốt nghiệp khác và chưa tính số lần dự thi, đồng thời phải bảo đảm trong quỹ thời gian tối đa cho phép để hoàn thành chương trình.
Thông tư 09/2017/TT-BLĐTBXH quy định việc tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Thời gian khóa học và thời gian hoạt động giảng dạy
- Điều 4. Địa điểm đào tạo
- Điều 5. Kế hoạch đào tạo
- Điều 6. Đăng ký nhập học
- Điều 7. Chuyển ngành, nghề đào tạo
- Điều 8. Học cùng lúc hai chương trình
- Điều 9. Nghỉ học tạm thời, nghỉ ốm
- Điều 10. Miễn trừ, bảo lưu kết quả học tập
- Điều 11. Chuyển trường
- Điều 12. Tổ chức kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 13. Điều kiện và số lần dự thi kết thúc môn học, mô-đun, học và thi lại
- Điều 14. Ra đề thi, chấm thi kết thúc môn học, mô-đun
- Điều 15. Cách tính điểm môn học, mô-đun, điểm trung bình chung học kỳ/năm học/khóa học và điểm trung bình chung tích lũy
- Điều 16. Xử lý người học vi phạm về thi, kiểm tra
- Điều 17. Cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, bảng điểm, giấy chứng nhận kết quả học tập, bằng tốt nghiệp
- Điều 18. Quản lý hồ sơ, tài liệu đào tạo
- Điều 19. Tổ chức lớp học
- Điều 20. Đăng ký khối lượng học tập
- Điều 21. Rút bớt môn hoc, mô-đun đã đăng ký
- Điều 22. Quy đổi điểm môn học, mô-đun và điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung tích lũy
- Điều 23. Xếp hạng năm đào tạo và học lực
- Điều 24. Cảnh báo kết quả học tập, buộc thôi học, tự thôi học
- Điều 25. Điều kiện tốt nghiệp
- Điều 26. Xếp loại tốt nghiệp
- Điều 27. Tổ chức lớp học
- Điều 28. Xếp loại kết quả học tập
- Điều 29. Điều chỉnh tiến độ học, buộc thôi học, tự thôi học
- Điều 30. Kế hoạch và tổ chức các hoạt động thi, bảo vệ chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp
- Điều 31. Điều kiện dự thi và số lần dự thi tốt nghiệp
- Điều 32. Chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp
- Điều 33. Điều kiện tốt nghiệp
- Điều 34. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp