Điều 5 Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
1. Việc quyết toán dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ tuân thủ các điều ước quốc tế về ODA và vốn vay ưu đãi mà Chính phủ hoặc Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Trong trường hợp không trái với điều ước quốc tế về ODA và vốn vay ưu đãi, việc quyết toán dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 Điều này.
2. Các dự án đầu tư xây dựng công trình, tiểu dự án hoặc hợp phần xây dựng công trình thực hiện quyết toán theo quy định tại Thông tư này. Đối với dự án hỗ trợ kỹ thuật, các dự án đầu tư khác quyết toán theo quy định cụ thể tại Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp.
3. Đối với các chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật do phía nhà tài trợ trực tiếp quản lý vốn và triển khai thực hiện dự án thì chủ đầu tư quyết toán phần vốn đối ứng trong nước do chủ đầu tư quản lý thực hiện (nếu có); đồng thời ghi tăng giá trị tài sản tương ứng với phần vốn mà bên tài trợ bàn giao.
Thông tư 09/2016/TT-BTC Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 09/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 18/01/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 183 đến số 184
- Ngày hiệu lực: 05/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Mục tiêu của công tác quyết toán dự án hoàn thành
- Điều 3. Chi phí đầu tư được quyết toán
- Điều 4. Quyết toán dự án thành phần, tiểu dự án; hạng mục công trình độc lập hoàn thành
- Điều 5. Quyết toán dự án đầu tư sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
- Điều 6. Quyết toán dự án đầu tư đặc thù
- Điều 7. Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
- Điều 8. Hồ sơ trình duyệt quyết toán
- Điều 9. Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan thẩm tra quyết toán
- Điều 10. Kiểm toán quyết toán dự án hoàn thành
- Điều 11. Thẩm tra quyết toán đối với dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
- Điều 12. Thẩm tra quyết toán đối với dự án, hạng mục công trình hoàn thành không kiểm toán báo cáo quyết toán
- Điều 13. Thẩm tra hồ sơ pháp lý
- Điều 14. Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án
- Điều 15. Thẩm tra chi phí đầu tư
- Điều 16. Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản
- Điều 17. Thẩm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư
- Điều 18. Thẩm tra tình hình công nợ, vật tư, thiết bị tồn đọng
- Điều 19. Thẩm tra quyết toán đối với dự án quy hoạch sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu
- Điều 20. Phê duyệt quyết toán
- Điều 21. Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán; chi phí kiểm toán độc lập
- Điều 22. Thời hạn quyết toán
- Điều 24. Chế độ kiểm tra
- Điều 25. Xử lý vi phạm