- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Nghị định 100/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan
- 3Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 4Nghị định 85/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2006/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan
- 5Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 1Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Quyết định 268/QĐ-BVHTTDL năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2016 |
QUY ĐỊNH CÁC BIỂU MẪU TRONG HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan;
Căn cứ Nghị định số 85/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bản quyền tác giả,
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.
Thông tư này quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.
Điều 3. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư
1. Ban hành 04 biểu mẫu với tên và ký hiệu như sau:
a) Tờ khai đăng ký quyền tác giả: Mẫu số 01;
b) Tờ khai đăng ký quyền liên quan: Mẫu số 02;
c) Giấy Chứng nhận đăng ký quyền tác giả: Mẫu số 03;
d) Giấy Chứng nhận đăng ký quyền liên quan: Mẫu số 04.
2. Các mẫu quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này được thiết kế để sử dụng trên khổ giấy A4.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016, bãi bỏ Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT ngày 17 tháng 10 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Các Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT tiếp tục có hiệu lực.
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
| BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL
Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
---------------
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:...............................................................................................
Là (tác giả/tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả/người được ủy quyền):
.................................................................................................................................
Sinh ngày:…………tháng………..năm..........................................................................
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):..........................................................................................................
Ngày cấp:…………………………………………tại:.........................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số điện thoại:…………………………………….Email.....................................................
Nộp Tờ khai đăng ký quyền tác giả cho (tác giả/ tác giả đồng thời là chủ sở hữu/chủ sở hữu quyền tác giả):
2. Tác phẩm đăng ký:
Tên tác phẩm:............................................................................................................
Loại hình (theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ): ................................................................
Ngày hoàn thành tác phẩm:........................................................................................
Công bố/chưa công bố:.............................................................................................
Ngày công bố:...........................................................................................................
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao như xuất bản, ghi âm, ghì hình):..........
.................................................................................................................................
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………………………..Nước.................................
Nội dung chính của tác phẩm (nêu tóm tắt nội dung tác phẩm - nội dung tác phẩm do tác giả/đồng tác giả sáng tạo, không sao chép từ tác phẩm của người khác, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Trường hợp tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh:
Tên tác phẩm gốc:.....................................................................................................
Ngôn ngữ gốc (đối với tác phẩm dịch):........................................................................
Tác giả của tác phẩm gốc:.................................. Quốc tịch:……………………………….
Chủ sở hữu tác phẩm gốc:.........................................................................................
(Nếu tác phẩm gốc hết thời hạn bảo hộ, ghi “tác phẩm hết thời hạn bảo hộ ” và nguồn thông tin:
................................................................................................................................ )
4. Tác giả (khai đầy đủ các đồng tác giả, nếu có):
Họ và tên:………………………………………………Quốc tịch.........................................
Bút danh:...................................................................................................................
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm............................................................
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước của công dân/Hộ chiếu:..........................
Ngày cấp:……………………………..tại:.......................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số điện thoại………………………………………….Email................................................
5. Chủ sở hữu quyền tác giả (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………Quốc tịch.............................................
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm............................................................
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):..........................................................................................................
Ngày cấp:……………………………..tại:.......................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số điện thoại………………………………………….Email................................................
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền (tác giả tự sáng tạo/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc, thừa kế…):
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả:
Số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã cấp:....................................................
Cấp ngày…………..tháng…………….năm....................................................................
Tên tác phẩm:............................................................................................................
Loại hình:...................................................................................................................
Tác giả:………………….………………………..Quốc tịch................................................
Chủ sở hữu:…………….………………………..Quốc tịch................................................
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):..........................................................................................................
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:............................................................................
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………., ngày…..tháng……năm……… |
(Ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL
Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN
Kính gửi: Cục Bản quyền tác giả
1. Người nộp tờ khai:
Họ và tên/Tên tổ chức:...............................................................................................
Là (chủ sở hữu quyền liên quan/người được ủy quyền):.................................................
Sinh ngày:…………tháng………..năm..........................................................................
Số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):..........................................................................................................
Ngày cấp:…………………………………………tại:.........................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số điện thoại:…………………………………….Email.....................................................
Nộp đơn đăng ký quyền liên quan cho:.......................................................................
2. Đối tượng đăng ký quyền liên quan:
Tên cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng:.................................
Đăng ký quyền liên quan đối với (quyền của người biểu diễn/quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình/tổ chức phát sóng): .......................................................................................................................
Ngày hoàn thành:.......................................................................................................
Công bố/chưa công bố:.............................................................................................
Hình thức công bố (hình thức phát hành bản sao):........................................................
Ngày công bố:...........................................................................................................
Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………………………..Nước.................................
Nội dung Cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng (nêu tóm tắt nội dung, cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng - nội dung do cá nhân/tổ chức tự thực hiện, không sao chép, không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam):......................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Tác phẩm/bản ghi thuộc quyền liên quan được sử dụng trong cuộc biểu diễn/bản ghi âm, ghi hình/chương trình phát sóng (nếu có):
Tên tác phẩm/bản ghi:................................................................................................
Loại hình:...................................................................................................................
Tác giả:.....................................................................................................................
Chủ sở hữu quyền:....................................................................................................
4. Những người biểu diễn/sản xuất bản ghi âm, ghi hình/thực hiện chương trình phát sóng (khai đầy đủ những người thực hiện):
Họ và tên:………………………………………………Quốc tịch.........................................
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu:........................................
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm............................................................
Ngày cấp:……………………………..tại:.......................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số điện thoại………………………………………….Email................................................
5. Chủ sở hữu quyền Iiên quan (khai đầy đủ các đồng chủ sở hữu, nếu có):
Họ và tên/Tên tổ chức:……………………………Quốc tịch.............................................
Sinh ngày:………………..tháng…………….năm............................................................
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):....................................................................................................................
Ngày cấp:……………………………..tại:.......................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Số điện thoại………………………………………….Email................................................
Cơ sở phát sinh sở hữu quyền: (tự đầu tư thực hiện/theo hợp đồng/theo quyết định giao việc/thừa kế...)
6. Trường hợp cấp lại, đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan:
Số, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp:................................................
Cấp ngày…………….tháng…………….năm..................................................................
Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng:................................
.................................................................................................................................
Chủ sở hữu:..............................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (hoặc số đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập nếu là tổ chức):....................................................................................................................
Lý do cấp lại, đổi Giấy chứng nhận:............................................................................
Tôi cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
………., ngày…..tháng……năm……… |
(Ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL
Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
(Ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BVHTTDL
Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- 1Quyết định 88/2006/QĐ-BVHTT ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Thông tin ban hành
- 2Quyết định 1436/QĐ-BVHTTDL năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bản quyền tác giả do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 4674/QĐ-BVHTTDL năm 2015 phê duyệt Kế hoạch xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan và Nghị định 158/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 1625/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về tổ chức Diễn đàn “Bản quyền tác giả Việt Nam - Hàn Quốc năm 2016” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 6Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP về biểu mẫu trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự, xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Bộ luật Tố tụng hình sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 7Thông tư 211/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 02/2019/TT-BVHTTDL quy định quy trình giám định tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Quyết định 268/QĐ-BVHTTDL năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023
- 1Quyết định 88/2006/QĐ-BVHTT ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Thông tin ban hành
- 2Thông tư 08/2023/TT-BVHTTDL quy định các mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 268/QĐ-BVHTTDL năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch từ ngày 01/01/2023 đến ngày 31/12/2023
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Nghị định 100/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan
- 3Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 4Nghị định 85/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2006/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả và quyền liên quan
- 5Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 6Quyết định 1436/QĐ-BVHTTDL năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Bản quyền tác giả do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 4674/QĐ-BVHTTDL năm 2015 phê duyệt Kế hoạch xây dựng dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 131/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan và Nghị định 158/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Quyết định 1625/QĐ-BVHTTDL năm 2016 về tổ chức Diễn đàn “Bản quyền tác giả Việt Nam - Hàn Quốc năm 2016” do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP biểu mẫu trong tố tụng dân sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 10Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐTP về biểu mẫu trong giai đoạn xét xử vụ án hình sự, xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Bộ luật Tố tụng hình sự do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 11Thông tư 211/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến tác giả do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 02/2019/TT-BVHTTDL quy định quy trình giám định tư pháp về quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư 08/2016/TT-BVHTTDL quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan do Bộ Văn hóa thể thao và du lịch ban hành
- Số hiệu: 08/2016/TT-BVHTTDL
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/07/2016
- Nơi ban hành: Bộ Văn hóa thể thao và du lịch
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2016
- Ngày hết hiệu lực: 14/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực