Chương 2 Thông tư 08/2013/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Điều 4. Nội dung tư vấn chuyển giao công nghệ
1. Tìm kiếm đối tác cung cấp công nghệ và xem xét, đánh giá khả năng thương mại hóa công nghệ.
2. Xem xét năng lực tiếp nhận công nghệ của tổ chức, cá nhân có nhu cầu tư vấn chuyển giao công nghệ.
3. Tìm kiếm, xem xét và lựa chọn công nghệ được chuyển giao phù hợp với các quy định của pháp luật và các cơ chế chính sách ưu tiên, thúc đẩy, khuyến khích hoạt động chuyển giao công nghệ.
4. Xem xét tính phù hợp của sản phẩm do công nghệ tạo ra trên cơ sở:
a) Đánh giá các khả năng, yếu tố về thị trường;
b) Các tiêu chuẩn, chất lượng của sản phẩm;
c) Hiệu quả kinh tế - xã hội và phát triển bền vững.
5. Hỗ trợ việc lập, soạn thảo dự án đầu tư công nghệ và thiết bị, phân tích, tính toán quy mô sản xuất, giá thành công nghệ, cung cấp, lắp đặt thiết bị, nhà xưởng, nguyên vật liệu và các chi phí liên quan.
6. Thay mặt các bên chuyển giao công nghệ chuẩn bị hồ sơ và đăng ký Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
7. Giám sát, đánh giá quá trình đàm phán, soạn thảo, phương thức, ký kết và hỗ trợ thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ.
8. Các nội dung tư vấn khác về hoạt động chuyển giao công nghệ.
Điều 5. Phương thức hoạt động của tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ
1. Hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ được thực hiện thông qua Hợp đồng dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ giữa tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ và bên có nhu cầu tư vấn chuyển giao công nghệ.
2. Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tư vấn chuyển giao công nghệ.
3. Cử chuyên gia tư vấn chuyển giao công nghệ thực hiện các nội dung theo quy định trong hợp đồng dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ.
4. Tổ chức các hoạt động, sự kiện để đảm bảo hiệu quả quá trình chuyển giao công nghệ.
5. Phương thức hoạt động khác do hai bên thỏa thuận.
Điều 6. Tiêu chuẩn của chuyên gia tư vấn chuyển giao công nghệ
Chuyên gia tư vấn chuyển giao công nghệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có trình độ cao đẳng, đại học trở lên và có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực tư vấn hoặc có chứng chỉ tư vấn chuyển giao công nghệ trong trường hợp pháp luật có quy định.
2. Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác trong hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ.
3. Không ở trong tình trạng đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính trong hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ.
Điều 7. Nội dung hợp đồng dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ
1. Hợp đồng dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ phải được thể hiện bằng hình thức văn bản với các nội dung chính sau:
a) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tư vấn chuyển giao công nghệ;
b) Tên, địa chỉ của tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ;
c) Mục tiêu, nội dung, phạm vi và kết quả cần đạt được của dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ;
d) Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ;
đ) Thời hạn, tiến độ thực hiện dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ;
e) Các thỏa thuận liên quan đến bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả tư vấn chuyển giao công nghệ;
g) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
h) Trách nhiệm các bên khi vi phạm hợp đồng;
i) Hiệu lực hợp đồng, thủ tục nghiệm thu và thanh lý hợp đồng;
k) Chữ ký và đóng dấu của đại diện các bên.
2. Ngoài các nội dung trên, Hợp đồng dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ phải có nội dung của một Hợp đồng dịch vụ theo quy định tại Bộ luật Dân sự và các văn bản pháp luật liên quan khác.
Thông tư 08/2013/TT-BKHCN hướng dẫn nội dung và phương thức hoạt động của tổ chức tư vấn chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 08/2013/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 08/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Chu Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 213 đến số 214
- Ngày hiệu lực: 22/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động tư vấn chuyển giao công nghệ