Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 08/2009/TT-BYT

Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2009

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng thuốc đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người bệnh có thể mua thuốc tự điều trị các bệnh nhẹ và triệu chứng thông thường, Bộ Y tế ban hành và hướng dẫn thực hiện "Danh mục thuốc không kê đơn" như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này "Danh mục thuốc không kê đơn", bao gồm:

1. Danh mục thuốc hoá dược;

2. Danh mục thuốc có nguồn gốc từ dược liệu.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Thuốc không kê đơn là thuốc khi cấp phát, bán và sử dụng không cần đơn thuốc.

2. Thuốc kê đơn là thuốc nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của người kê đơn thì có thể nguy hiểm tới tính mạng, sức khoẻ; khi cấp phát, bán lẻ, sử dụng cho bệnh nhân ngoại trú phải theo đơn thuốc.

Điều 3. Nguyên tắc xây dựng "Danh mục thuốc không kê đơn"

1. Danh mục thuốc không kê đơn được xây dựng trên cơ sở các tiêu chí cụ thể về tính chất dược lý và tính an toàn của thuốc.

2. Danh mục thuốc không kê đơn được xây dựng phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam và được tham khảo cách phân loại thuốc không kê đơn (Over The Counter - OTC) của một số nước như Australia, Mỹ, một số nước Châu Âu, Philippines, Singapore, Trung Quốc.

3. Danh mục thuốc không kê đơn được sửa đổi, bổ sung hàng năm. Trong trường hợp cần thiết, để đảm bảo an toàn cho người sử dụng, một số loại thuốc có thể bị loại bỏ khỏi danh mục thuốc không kê đơn nếu có những tác dụng có hại nghiêm trọng được phát hiện.

Điều 4. Tiêu chí lựa chọn thuốc không kê đơn

Thuốc đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được lựa chọn vào Danh mục thuốc không kê đơn:

1. Thuốc có độc tính thấp, không tạo ra các sản phẩm phân huỷ có độc tính, không có những tác dụng có hại nghiêm trọng (là những tác dụng có hại gây hậu quả tử vong, nguy hiểm đến tính mạng, cần phải nhập viện để điều trị hay kéo dài thời gian điều trị, gây tàn tật vĩnh viễn hay nặng nề, sinh con dị dạng, dị tật bẩm sinh và các hậu quả tương đương,...) đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng này.

2. Thuốc có phạm vi liều dùng rộng, an toàn cho các nhóm tuổi, ít có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị các bệnh cần theo dõi lâm sàng.

3. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh thông thường và bệnh nhân có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự thăm khám, tư vấn và theo dõi của thầy thuốc.

4. Đường dùng, dạng dùng đơn giản (chủ yếu là đường uống, dùng ngoài da) với hàm lượng, nồng độ thích hợp cho việc tự điều trị.

5. Thuốc ít tương tác với các thuốc khác và thức ăn, đồ uống thông dụng.

6. Thuốc không gây tình trạng lệ thuộc.

Điều 5. áp dụng "Danh mục thuốc không kê đơn"

1. Danh mục thuốc không kê đơn là căn cứ để phân loại thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn. Thuốc không kê đơn được phép cấp phát, bán và sử dụng không cần đơn thuốc.

2. Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở pháp lý để xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn đối với thuốc không kê đơn trong đăng ký thuốc, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông phân phối thuốc, thông tin quảng cáo thuốc và phạm vi hoạt động của các cơ sở bán lẻ thuốc.

3. Đối với các thuốc có chỉ định tránh thai được phân loại là thuốc không kê đơn trong Danh mục này, cán bộ y tế phải có trách nhiệm hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi cấp, phát hoặc bán cho người tiêu dùng.

4. Các phạm vi áp dụng khác của Danh mục thuốc không kê đơn sẽ được hướng dẫn cụ thể trong các văn bản liên quan.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Đối với cơ sở bán lẻ thuốc:

Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở bán lẻ được phép bán lẻ không cần đơn thuốc đối với các thuốc trong danh mục thuốc không kê đơn.

2. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc:

a) Đối với hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam và hồ sơ nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký đã nộp tại Cục Quản lý dược trước ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở phải tiến hành thực hiện việc phân loại, sửa đổi, bổ sung các tài liệu có liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này trước khi xem xét cấp số đăng ký hoặc giấy phép nhập khẩu.

b) Đối với các thuốc đã có số đăng ký lưu hành hoặc được phép nhập khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực:

- Các thuốc được sản xuất, nhập khẩu trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực mà đã đưa ra lưu thông trên thị trường thì được phép lưu thông đến hết hạn dùng của thuốc.

- Sau 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin trên nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này mới được phép đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.

2. Cục Quản lý dược, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổng công ty dược Việt Nam, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh dược phẩm, các công ty nước ngoài có giấy phép hoạt động trong lĩnh vực dược có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Phòng công báo VPCP, Website Chính phủ);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Y tế ngành (Quốc phòng, Công an, Bưu chính-Viễn thông, Giao Thông Vận tải);
- Các Vụ, Cục, T.tra Bộ Y tế; Tổng công ty Dược VN;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Hiệp hội SXKDDVN;
- Website Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, QLD (2 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Minh Quang

DANH MỤC

THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

(Ban hành kèm theo Thông tư số:08/2009/TT-BYT ngày 01 tháng 7 năm 2009)

1. DANH MỤC THUỐC HOÁ DƯỢC:

TT

Thành phần hoạt chất

Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ

Ghi chú

1

Acetylcystein

Uống: các dạng

2

Acetylleucin

Uống: các dạng

3

Acid Acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat

Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng

4

Acid Alginic (Natri Alginat) đơn chất hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesi

Uống: các dạng

5

Acid amin đơn chất hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin)

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể

6

Acid Aminobenzoic (Acid para aminobenzoic)

Uống: các dạng

7

Acid Benzoic đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

8

Acid Boric đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

9

Acid Citric phối hợp với các muối Natri, Kali

Uống: các dạng

10

Acid Cromoglicic và các dạng muối Cromoglicat

Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid Cromoglicic £ 2%

11

Acid Dimecrotic

Uống: các dạng

12

Acid Folic đơn chất hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, Sorbitol

Uống: các dạng

Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng.

13

Acid Glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, Dl-methylephedrin, Cafein...

Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

Dùng ngoài

14

Acid Mefenamic

Uống: các dạng

15

Acid Salicylic đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; L­ưu huỳnh kết tủa...)

Dùng ngoài

16

Acyclovir

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir £ 5%

17

Albendazol

Uống: các dạng

Với chỉ định trị giun

18

Alcol Diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

Uống: viên ngậm

19

Alcol Polyvinyl

Dùng ngoài

20

Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat)

Uống: các dạng

21

Allantoin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao Cepae fluid; Heparin...)

Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

22

Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin

Thuốc tra mắt

23

Almagat

Uống: các dạng

24

Ambroxol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

- Đã chia liều Ambroxol clorhydrat £ 30mg/đơn vị

- Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat £0,8%

25

Amyllase dạng đơn chất hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase

Uống: các dạng

26

Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin...)

Uống: viên ngậm

27

Argyron

Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

28

Aspartam

Uống: các dạng

29

Aspartat

Uống: các dạng

30

Attapulgit

Uống: các dạng

31

Azelastin

Thuốc tra mắt, tra mũi

32

Bạc Sulphadiazin

Dùng ngoài

33

Bacillus claussi

Uống: các dạng

34

Bacillus subtilis đông khô

Uống: các dạng

35

Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol...)

Uống: viên ngậm

.

36

Beclomethason dipropionat

Thuốc tra mũi: dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày £ 400mcg, đóng gói £ 200 liều (tính theo hoạt chất không có muối)

37

Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin ...), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu...)

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

38

Benzocain dạng phối hợp

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain £ 10%;

Viên đặt hậu môn

Uống: viên ngậm

39

Benzoyl peroxid đơn chất hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ £ 10%

40

Benzydamin HCl đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

Uống: viên ngậm

41

Benzydamin salicylat đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

42

Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl...)

Dùng ngoài: các dạng

Miếng dán

43

Berberin

Uống: các dạng

44

Biclotymol đơn chất hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin HCl và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu

Dùng ngoài

Thuốc tra mũi

Uống: viên ngậm

45

Bifonazol đơn chất hoặc phối hợp với Urea

Dùng ngoài

46

Bisacodyl

Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng £ 10mg/đơn vị

47

Boldin

Uống: các dạng

48

Bromelain đơn chất hoặc phối hợp với Trypsin

Uống: các dạng

49

Bromhexin HCl đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với Dextromethorphan HBr; Diphenhydramin; Guaiphenesin...)

Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin HCl như sau:

- Đã chia liều £ 8mg/đơn vị;

- Chưa chia liều £ 0,8%

Thuốc đặt hậu môn

50

Brompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

51

Budesonid

Bufexamac đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain...)

Thuốc tra mũi: dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày £ 400mcg, đóng gói £ 200 liều

Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

52

Butoconazol

Dùng ngoài

53

Các hợp chất Calci (trừ Calcitriol) đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin D và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể

54

Các hợp chất của Nhôm, Magnesi, Calci dạng đơn chất và phối hợp

Uống: các dạng

Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.

55

Các hợp chất sắt

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung sắt cho cơ thể.

56

Các men tiêu hóa đơn chất hoặc phối hợp với các vitamin

Uống: các dạng

57

Các muối bismuth

Uống: các dạng

58

Các muối magnesi

Uống: các dạng

Với các chỉ định bổ sung magiê cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị nhuận tràng.

59

Các nguyên tố vi lượng: Crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, Natri,…

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể. Bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin.

60

Các tinh dầu (Menthol, Pinen, Camphor; Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucaliptol...)

Uống: các dạng

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, nước xúc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng

61

Calamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Carbinoxamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin HClvà/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol)

Dùng ngoài

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin (tính theo dạng base) như sau:

- Đã chia liều: £120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều: £ 0,5%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

62

Carbocystein

Uống: các dạng

63

Carbomer

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

64

Catalase đơn chất hoặc phối hợp trong cac sthành phẩm dùng ngoài (với Neomycin)

Dùng ngoài

65

Cetirizin dihydroclorid

Uống: các dạng

66

Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu...)

Dùng ngoài

67

Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu...)

Dùng ngoài

Uống: viên ngậm

68

Chitosan (Polyglusam)

Dùng ngoài

69

Cholin đơn chất hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium... trong các thành phẩm dùng ngoài

Uống: các dạng

Dùng ngoài

70

Chondroitin đơn chất hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin

Uống: các dạng

71

Chondroitin phối hợp các Vitamin

Thuốc tra mắt

72

Chondroitin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

73

Ciclopirox olamin

Dùng ngoài

74

Cimetidin

Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng Cimetidin £ 200mg/đơn vị

75

Cinarizin

Uống: các dạng

76

Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin...)

Dùng ngoài

Thuốc đặt hậu môn

77

Citrullin

Uống: các dạng

78

Clobetason butyrat

Dùng ngoài

79

Clorhexidin

Dùng ngoài

80

Clorophyl

Uống: các dạng

81

Clorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (phối hợp với Phenylephrin HCl, Paracetamol, Dextromethorphan HBr...)

Uống: các dạng.

Dạng đơn chất đã chia liều: Clorpheniramin maleat £ 4mg/đơn vị.

82

Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin

Thuốc tra mắt

83

Clotrimazol

Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ £ 3%

Viên đặt âm đạo

84

Coenzym Q10 đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin

Uống: các dạng

85

Crotamiton

Dùng ngoài

86

Đồng sulfat

Dùng ngoài

87

Dequalinium đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain...)

Dexbrompheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau.

Dùng ngoài

Viên đặt âm đạo

Uống: viên ngậm

Uống: các dạng

88

Dexclorpheniramin maleat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

89

Dexibuprofen

Uống: các dạng

90

Dexpanthenol

Thuốc tra mắt

Dùng ngoài

91

Dextromethorphan HBr đơn chất hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng với giới hạn như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều: Dextromethophan £ 15mg;

- Dạng chưa chia liều: Dextromethophan £ 0,6%;

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

92

Diclofenac đơn chất hoặc phối hợp với Methyl salicylat; Tinh dầu...

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt (dạng đơn chất)

93

Dicyclomin

Uống: các dạng

94

Diethylphtalat (DEP)

Dùng ngoài

95

Dimenhydrinat

Uống: các dạng

96

Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn chất hoặc phối hợp với Guaiazulen

Uống: các dạng

97

Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid...)

Dùng ngoài

98

Dimethinden

Uống: các dạng

Dùng ngoài

99

Dinatri Inosin monophosphat

Thuốc tra mắt

100

Diosmectit (Dioctahedral smectit)

Uống: các dạng

101

Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid

Uống: các dạng

102

Diphenhydramin hydroclorid hoặc monocitrat

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:

- Đã chia liều £ 50mg/đơn vị;

- Chưa chia liều: £ 2,5%

103

Domperidon

Uống: các dạng với giới hạn như sau:

- Đã chia liều £ 10mg/đơn vị;

- Chưa chia liều: £ 0,1%

104

Doxylamin phối hợp trong thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với Paracetamol;

Pseudoephedrin HCl;

Dextromethorphan HBr; các Vitamin...)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều £ 120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều £ 0,5%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

105

Econazol đơn chất hoặc phối hợp với Hydrocortison

Dùng ngoài, giới hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base £ 0,05%

106

Enoxolon đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng

Uống: viên ngậm

107

Ephedrin HCl

Thuốc tra mắt, mũi: dung dịch £ 1%

108

Eprazinon

Uống: các dạng

109

Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu...)

Dùng ngoài

110

Estradiol đơn chất và phối hợp Dydrogesteron

Uống: thuốc đã chia liều

Chỉ định tránh thai

111

Ethanol đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài (cồn sát trùng)

Uống: dạng phối hợp

112

Ethinylestradiol đơn chất và phối hợp Cyproteron

Uống: thuốc đã chia liều

Chỉ định tránh thai

113

Ethylestradiol đơn chất và phối hợp Desogestrel

Uống: thuốc đã chia liều

Chỉ định tránh thai

114

Ethylestradiol đơn chất và phối hợp Gestodene

Uống: thuốc đã chia liều

Chỉ định tránh thai

115

Ethylestradiol đơn chất và phối hợp Levonorgestrel

Uống: thuốc đã chia liều

Chỉ định tránh thai

116

Etofenamat

Dùng ngoài

117

Famotidin

Uống: các dạng

Bán không cần đơn tối đa cho 15 ngày sử dụng.

118

Fenticonazol

Dùng ngoài

119

Fexofenadin

Uống: các dạng

120

Flurbiprofen

Viên ngậm

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

121

Glucosamin đơn chất hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin

Uống: các dạng

122

Glucose hoặc Dextrose đơn chất hoặc phối hợp với các muối natri, kali

Uống: các dạng

Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải.

123

Glycerin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80)

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

124

Glycerol phối hợp với dịch chiết dược liệu

Thuốc thụt trực tràng

125

Guaiphenesin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol; Pseudoephedrin HCl;

Dextromethorphan HBr...)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều £120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều £ 0,5%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

126

Hexamidin đơn chất hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase)

Dùng ngoài

127

Hexetidin đơn chất hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu...)

Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng

128

Hydrocortison đơn chất hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin)

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison £ 0,5%

129

Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn chất hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu...

Dùng ngoài

130

Hydrotalcit

Uống: các dạng

131

Hydroxypropyl methylcellulose (HPMC)

Thuốc tra mắt

132

Hypromellose đơn chất hoặc phối hợp Dextran 70

Thuốc tra mắt: các dạng

133

Ibuprofen

Uống: các dạng

Dùng ngoài

134

Ichthammol

Dùng ngoài

135

Indomethacin

Dùng ngoài

136

Iod phối hợp Kali Iodid và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic

Dùng ngoài với nồng độ Iod £ 5%

137

Isoconazol

Dùng ngoài

138

Isopropyl Methylphenol

Dùng ngoài

139

Ketoconazol đơn chất hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol £ 2%

140

Ketoprofen

Dùng ngoài

141

Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

142

Kẽm sulfat

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

143

Lactic acid bacillus đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin

Uống: các dạng

144

Lactitol

Uống: các dạng

145

Lactobacllus acidophilus

Uống: các dạng

146

Lactobacllus acidophilus đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin

Uống: các dạng

147

Lactoserum atomisate (Lactacyd)

Dùng ngoài

148

Lactulose

Uống: các dạng

149

Levocetirizin

Uống: các dạng

150

Levonorgestrel đơn chất hoặc phối hợp với Ethylestradiol

Uống: các dạng

Chỉ định tránh thai

151

Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn chất hoặc phối hợp với Lidocain

Dùng ngoài với nồng độ Lindan £ 1%

152

Loperamid

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng đã chia liều Loperamid £ 2mg

153

Loratadin đơn chất hoặc phối hợp Pseudoephedrin HCl

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):

- Đã chia liều:

Loratadin £ 10mg/đơn vị;

Pseudoephedrin £ 120mg/đơn vị

- Chưa chia liều:

Loratadin £ 0,1%

Pseudoephedrin £ 0,5%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

154

Loxoprofen

Uống: các dạng

155

Lysozym đơn chất hoặc phối hợp với Tocopherol, Nicotinate, Carbazochrom, Inositol Cetylpyridinium,...

Uống: các dạng

Dùng ngoài

156

Macrogol

Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

157

Magaldrat đơn chất hoặc phối hợp với các hoạt chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat).

Uống: các dạng

158

Mangiferin

Dùng ngoài

159

Mebendazol

Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:

- Dạng chia liều £ 500mg/đơn vị

- Chưa chia liều £ 2%

160

Mebeverin

Uống: dạng chia liều £ 200mg/đơn vị

161

Men nấm (cellulase fongique)

Uống: các dạng

162

Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat....

Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng

163

Mequinol

Dùng ngoài

164

Mequitazin

Uống: các dạng

Dùng ngoài

165

Mercurocrom (Thuốc đỏ)

Dùng ngoài với quy cách đóng gói £ 30ml

Bán không đơn mỗi lần không quá 2 đơn vị đóng gói

166

Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu...)

Dùng ngoài

Miếng dán

Uống: viên ngậm

167

Metronidazol

Dùng ngoài

168

Miconazol

Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo £ 2%

169

Miconazole phối hợp với Hydrocortison

Dùng ngoài

Thuốc bôi âm đạo Miconazol £2%; Hydrocortison £0,05%

170

Minoxidil

Dùng ngoài: các dạng nồng độ £5%

171

Mometasone

Thuốc tra mũi: £ 50 mcg/lần xịt với quy cách đóng gói £ 200 liều/hộp;

Dùng ngoài.

172

Mupirocin

Dùng ngoài

173

Myrtol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

Naphazolin đơn chất hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc mũi như Diphenylhydramin và/hoặc Procain

Uống: các dạng

Dùng ngoài

Thuốc tra mũi với nồng độ Naphazolin £ 0,05%

174

Naphazolin phối hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol...)

Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin £ 0,1%,

175

Naproxen

Uống: các dạng đã chia liều Naproxen £ 250mg/đơn vị

176

Natri benzoat đơn chất hoặc

phối hợp

Uống: các dạng

177

Natri bicacbonat đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng

178

Natri carbonat đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng

179

Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC)

Thuốc tra mắt

180

Natri clorid đơn chất hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat...

Uống: các dạng

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt, tra mũi

181

Natri Docusat

Uống: các dạng

182

Natri Fluorid dạng phối hợp

Dùng ngoài: đánh răng, xúc miệng

183

Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic)

Dùng ngoài

184

Natri Monofluorophosphat

Dùng ngoài: đánh răng, xúc miệng

185

Natri Salicylat dạng phối hợp

Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm

Dùng ngoài

186

Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain...), các thành phẩm dùng ngoài

Nomahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae

Uống: viên ngậm

Dùng ngoài

Uống: các dạng

Dùng ngoài

187

Noscarpin

Uống: các dạng

188

Nystatin đơn chất hoặc phối hợp

Dùng ngoài

189

Orlistat

Uống: các dạng

190

Ossein hydroxy apatit

Uống: các dạng

191

Oxeladin

Uống: các dạng

182

Oxymemazin

Uống: các dạng

193

Oxymetazolin

Thuốc tra mũi với nồng độ £ 0,5%

194

Pancreatin đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hoá và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid

Uống: các dạng

.

195

Panthenol

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

196

Paracetamol

Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục

197

Paracetamol phối hợp với Ibuprofen và/hoặc Cafein

Uống: các dạng

198

Paracetamol phối hợp với Loratadin và/hoặc Dextromethorphan HBr

Uống: các dạng

199

Paracetamol phối hợp với Promethazin HCl

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ như sau (tính theo dạng base):

- Đã chia liều: Promethazin £12,5mg/đơn vị;

- Chưa chia liều: Promethazin £ 0,1%

Thuốc đặt hậu môn

200

Paracetamol phối hợp với Codein

Uống: các dạng với giới hạn Codein (tính theo dạng base) như sau:

- Dạng chia liều £ 30mg/đơn vị;

- Dạng chưa chia liều £ 2,5%

Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.

201

Paracetamol phối hợp với Pseudoephedrin HCl và/hoặc Vitamin C và/hoặc một trong các hoạt chất sau:

Brompheniramin maleat; Clorpheniramin maleat; Pheniramin maleat; Dexclorpheniramin maleat; Dexbrompheniramin maleat;

Dextromethorphan HBr;

Phenylephrin HCl

Uống: các dạng với giới hạn như sau (tính theo dạng base):

- Dạng đã chia liều: Pseudoephedrin £ 120mg/đơn vị;

Dextromethophan £ 15mg

- Dạng chưa chia liều: Pseudoephedrin £ 0,5%

Dextromethophan £ 0,6%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

202

Pentoxyverin

Uống: các dạng

203

Phenylephrin HCl

Thuốc tra mắt, nhỏ mũi nồng độ £ 1%

204

Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil...)

Dùng ngoài

.

205

Phenylephrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

Uống: các dạng

Thuốc đặt hậu môn

206

Phospholipid

Uống: các dạng

207

Picloxydin

Thuốc tra mắt

208

Piracetam

Uống: các dạng

209

Piroxicam

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ £ 1%

210

Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd)

Dùng ngoài

Thuốc đặt trực tràng

211

Polymethylen glycol 400 đơn chất hoặc phối hợp với Propylen glycol

Thuốc tra mắt

212

Polysacharid

Uống: các dạng

213

Polytar đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion...)

Dùng ngoài

214

Povidon Iodin

Dùng ngoài: các dạng, bao gồm dung dịch xúc miệng với nồng độ £ 1%. Thuốc tra mắt

215

Promethazin HCl đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol...)

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base):

- Đã chia liều £ 12,5mg/ đơn vị;

- Chưa chia liều £ 0,1%

Dùng ngoài: nồng độ £ 2%

216

Pseudoephedrin HCl phối hợp với Cetirizin

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều £ 120mg/đơn vị;

- Dạng chưa chia liều £ 0,5%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

217

Pseudoephedrin HCl phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau,

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều £120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều £ 0,5%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

218

Pyrantel

Uống: các dạng

Chỉ định trị giun

219

Ranitidin

Uống: các dạng đã chia liều £ 75mg

Bán tối đa không có đơn cho 15 ngày sử dụng.

220

Rotundin đơn chất hoặc phối hợp với các cao, dịch chiết từ dược liệu

Uống: các dạng

221

Rutin đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu

Uống: các dạng

222

Saccharomyces boulardic

Uống: các dạng

223

Saccharomyces cerevisiae + Trihydrat Magnesi Sulfat

Uống: các dạng

224

Hyocine (Scopolamin) butylbromid đơn chất hoặc phối hợp với Meclizin hydrochlorid

Uống: các dạng, bao gồm cả viên nhai với giới hạn hàm lượng đã chia liều £ 20mg

Miếng dán

225

Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất

Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:

- Dạng đã chia liều Selen £ 50mcg/ đơn vị

226

Selen sulfid

Dùng ngoài

227

Silymarin đơn chất hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu.

Uống: các dạng

228

Simethicon đơn chất hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hoá

Uống: các dạng

229

Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt

Uống: các dạng

230

Sorbitol đơn chất hoặc phối hợp

Uống: các dạng

231

Sterculia (gum sterculia)

Uống: các dạng

Thuốc thụt trực tràng

232

Sucralfat

Uống: các dạng

233

Sulbutiamin

Uống: các dạng

234

Sulfogaiacol đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho (như phối hợp với Natri Benzoat, Dextromethophan...)

Uống: các dạng

235

Terbinafin

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ £ 1%

236

Terpin đơn chất hoặc phối hợp với Codein

Uống: các dạng.

Dạng phối hợp Codein (tính theo dạng base) giới hạn hàm lượng như sau:

- Dạng chia liều £ 30mg/đơn vị;

- Dạng chưa chia liều £ 2,5%

Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.

237

Tetrahydrozolin

Thuốc tra mũi

238

Than hoạt đơn chất hoặc phối hợp với Simethicon

Tioconazol đơn chất hoặc phối hợp với Hydrocortison

Uống: các dạng

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:

- Tioconazol £ 1,00%

- Hydrocortison £ 0,05%

239

Tolnaftat

Dùng ngoài

240

Tretinoin

Dùng ngoài: các dạng với nồng độ £ 0,05%

241

Triclosan đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

Dùng ngoài

242

Triprolidin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (như với: Guaiphenesin, Paracetamol, Pseudoephedrin HCl, Dextromethophan HBr...)

Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

- Dạng chia liều £120mg/ đơn vị;

- Dạng chưa chia liều £ 0,5%

Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

243

Trolamin đơn chất hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin)

Dùng ngoài

244

Tyrothricin dạng phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu...)

Uống: viên ngậm

Dùng ngoài: dung dịch xúc miệng, xịt miệng

245

Urea đơn chất hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu (cao Lô hội...)

Dùng ngoài

246

Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten)

Uống: các dạng với Vitamin A £ 5000 IU /đơn vị chia liều.

Dùng ngoài

Thuốc tra mắt

247

Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn chất hoặc phối hợp.

Thuốc tra mắt

248

Vitamin và tiền Vitamin dạng đơn chất (trừ Vitamin A và Vitamin D) hoặc phối hợp các Vitamin, khoáng chất, acid amin, Taurin, acid béo.

Uống: Vitamin A dạng phối hợp £ 5000 IU/đơn vị chia liều

Dùng ngoài

Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng.

249

Xanh Methylen

Dùng ngoài

250

Xylometazolin đơn chất hoặc phối hợp với Benzalkonium.

Thuốc tra mũi với nồng độ Xylometazolin £ 1%


2. DANH MỤC THUỐC CÓ NGUỒN GỐC TỪ DƯỢC LIỆU:

Thuốc có nguồn gốc từ dược liệu trong thành phần không chứa các dược liệu có độc tính cao (ví dụ: Mã tiền, phụ tử, lá ngón, trúc đào, hoàng nàn,...), dược liệu có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng này được phân loại là thuốc không kê đơn.

Thuốc có nguồn gốc từ dược liệu trong thành phần có chứa các dược liệu có độc tính cao (ví dụ: mã tiền, phụ tử, lá ngón, trúc đào, hoàng nàn,...), dược liệu có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng này được xem xét phân loại theo từng trường hợp cụ thể.

Bộ Y tế sẽ ban hành danh mục các dược liệu có độc tính cao, có những tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng này.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư 08/2009/TT-BYT ban hành Danh mục thuốc không kê đơn do Bộ Y tế về việc ban hành

  • Số hiệu: 08/2009/TT-BYT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 01/07/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Y tế
  • Người ký: Cao Minh Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 401 đến số 402
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản