Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/1998/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 1998 |
Thi hành Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/1/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi), sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cách tính số lao động bình quân năm như sau:
Đối tượng áp dụng cách tính số lao động bình quân năm là những đối tượng áp dụng Luật Khuyến khích đầu tư trong nước quy định tại Nghị định số 07/1998/NĐ-CP ngày 15/01/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
II. CÁCH TÍNH SỐ LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM:
1. Số lao động bình quân năm được tính theo công thức sau:
L =
Trong đó:
L: là số lao động bình quân năm.
li: là số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.
i: là số nguyên, dương dùng để chỉ tháng thứ i trong năm, từ 1 đến 12.
: là tổng của số lao động bình quân các tháng trong năm.
t: là số tháng trong năm.
Riêng đối với các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động thì số tháng trong năm được tính theo số tháng thực tế hoạt động trong năm.
Ví dụ 1: Số lao động bình quân từng tháng trong năm của doanh nghiệp A như sau:
Tháng 1: 80 người Tháng 5: 150 người Tháng 9: 120 người
Tháng 2: 95 người Tháng 6: 140 người Tháng 10: 110 người
Tháng 3: 110 người Tháng 7: 120 người Tháng 11: 100 người
Tháng 4: 170 người Tháng 8: 120 người Tháng 12: 90 người
Số lao động bình quân năm của doanh nghiệp A được tính như sau:
L = | 80+95+110+170+150+140+120+120+120+110+100+90 | = 117,08 (người) |
12 |
Ví dụ 2: doanh nghiệp B bắt đầu hoạt động từ tháng 5 và có số lao động bình quân từng tháng như sau:
Tháng 5: 110 người Tháng 9: 120 người
Tháng 6: 130 người Tháng 10: 120 người
Tháng 7: 90 người Tháng 11: 180 người
Tháng 8: 100 người Tháng 12: 205 người
Số tháng thực tế hoạt động của doanh nghiệp là 8.
Số lao động bình quân năm được tính như sau:
L = | 110 + 130 + 90 + 100 + 120 + 120 + 180 + 205 | = 131,87 (người) |
8 |
2. Số lao động bình quân từng tháng được tính theo công thức sau:
li =
Trong đó:
li: là số lao động bình quân của tháng thứ i trong năm.
Xj: là số lao động của ngày thứ j trong tháng. Đây là số lao động thực tế làm việc và số lao động nghỉ việc do: ốm, thai sản, con ốm mẹ nghỉ, tai nạn lao động, phép năm, đi học, nghỉ việc riêng có lương theo bảng chấm công của doanh nghiệp, bao gồm cả cán bộ quản lý và cán bộ của các tổ chức đoàn thể. Đối với ngày nghỉ thì lấy số lao động thực tế làm việc theo bảng chấm công của doanh nghiệp ở ngày trước liền đó, nếu ngày trước đó cũng là ngày nghỉ thì lấy ngày liền kề tiếp theo không phải là ngày nghỉ.
: là tổng của số lao động các ngày trong tháng.
n: là số ngày theo lịch của tháng (không kể doanh nghiệp có làm đủ hay không đủ số ngày trong tháng);
Ví dụ: Tháng 5 năm 1998, có 31 ngày và theo bảng chấm công của doanh nghiệp có số lao động thực tế làm việc hằng ngày như sau:
Ngày 29-4: 93 người
Ngày 30-4: Ngày nghỉ Ngày 16-5: 96 người
Ngày 1-5: Ngày nghỉ Ngày 17-5: Ngày nghỉ
Ngày 2-5: 90 người Ngày 18-5: 98 người
Ngày 3-5: Ngày nghỉ Ngày 19-5: 98 người
Ngày 4-5: 95 người Ngày 20-5: 96 người
Ngày 5-5: 95 người Ngày 21-5: 97 người
Ngày 6-5: 96 người Ngày 22-5: 95 người
Ngày 7-5: 92 người Ngày 23-5: 93 người
Ngày 8-5: 90 người Ngày 24-5: Ngày nghỉ
Ngày 9-5: 92 người Ngày 25-5: 96 người
Ngày 10-5: Ngày nghỉ Ngày 26-5: 96 người
Ngày 11-5: 95 người Ngày 27-5: 95 người
Ngày 12-5: 96 người Ngày 28-5: 97 người
Ngày 13-5: 96 người Ngày 29-5: 92 người
Ngày 14-5: 92 người Ngày 30-5: 96 người
Ngày 15-5: 95 người Ngày 31-5: Ngày nghỉ
Số lao động bình quân của tháng 5 được tính như sau:
L5 = | +90+90+95+95+96+92+90+92+92+95+96+96+92+95+ 96+96+98+98+96+97+95+93+93+96+96+95+97+92+96+96 | = 94,48 (người) |
31 |
3. Đối với những doanh nghiệp có số lao động bình quân năm là số lẻ thì việc làm tròn số được áp dụng theo nguyên tắc số học, nếu phần lẻ trên 0,5 thì làm tròn lên số trên. Thí dụ: 99,58 làm tròn lên 100; 49,63 thì làm tròn lên 50; 49,31 thì làm tròn là 49. Đối với số lao động bình quân tháng có số lẻ thì được giữ nguyên sau dấu phẩy hai số và không làm tròn số.
1. Các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm: theo dõi, kiểm tra theo quy định của pháp luật về cách tính lao động bình quân quy định tại Thông tư này đối với tất cả các doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Các doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo số lao động bình quân năm với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương sở tại.
3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này có gì vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết.
| Nguyễn Thị Hằng (Đã ký) |
- 1Quyết định 764/QĐ-LĐTBXH năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1351/QĐ-BLĐTBXH năm 2015 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Quyết định 764/QĐ-LĐTBXH năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 1351/QĐ-BLĐTBXH năm 2015 về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
Thông tư 08/1998/TT-BLĐTBXH hướng dẫn cách tính số lao động bình quân năm theo Nghị định 07/1998/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 08/1998/TT-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/05/1998
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Nguyễn Thị Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra