Điều 20 Thông tư 07/2019/TT-BTP hướng dẫn về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
1. Hồ sơ lưu về đăng ký thế chấp gồm:
a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực các loại giấy tờ sau: Hợp đồng thế chấp; Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm (nếu có); Hợp đồng mua bán nhà ở được ký giữa bên thế chấp với chủ đầu tư; Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở (nếu có);
b) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản về việc đất được dùng để tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai mà chủ sở hữu tải sản không đồng thời là người sử dụng đất; Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
c) 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Phiếu yêu cầu đăng ký thế chấp có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận có chứng nhận đăng ký thế chấp; Quyết định giao đất, cho thuê đất trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai; Giấy phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư trong trường hợp thế chấp đồng thời quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai hoặc thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai (nếu có); Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án hoặc mặt bằng của công trình xây dựng trong dự án đó trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở; Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án đầu tư xây dựng công trình; Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng không phải nhà ở.
2. Hồ sơ lưu về đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký gồm:
a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực các loại giấy tờ sau: Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp đồng thế chấp hoặc phụ lục hợp đồng về việc thay đổi; Hợp đồng mua bán nợ hoặc văn bản khác chứng minh mua bán nợ; Hợp đồng hoặc văn bản khác về chuyển giao quyền yêu cầu, chuyển giao nghĩa vụ theo quy định của pháp luật;
b) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp; Văn bản khác chứng minh nội dung thay đổi trong trường hợp thay đổi nội dung thế chấp theo quyết định, văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
c) 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận có chứng nhận nội dung thay đổi trong trường hợp nội dung thay đổi đã được ghi nhận trên Giấy chứng nhận; Danh mục các hợp đồng thế chấp đã đăng ký (nếu có).
3. Hồ sơ lưu về sửa chữa sai sót gồm:
a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
b) 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận có nội dung sai sót; Phiếu yêu cầu đã chứng nhận có sai sót; Văn bản thông báo chỉnh lý thông tin sai sót về nội dung đăng ký trong trường hợp người thực hiện đăng ký tự phát hiện có sai sót trong hồ sơ địa chính do lỗi của mình hoặc Văn bản đính chính thông tin sai sót về nội dung đăng ký trong trường hợp người yêu cầu đăng ký phát hiện sai sót.
4. Hồ sơ lưu về đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp gồm:
a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp; Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
b) 01 bản sao Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai.
5. Hồ sơ lưu về chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở gồm:
a) 01 bản chính Văn bản thông báo về việc xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản gửi đến trong trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở;
b) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp;
c) 01 bản chính hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Văn bản cung cấp thông tin về việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp; Văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng do Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản cấp (nếu có).
6. Hồ sơ lưu về xóa đăng ký thế chấp gồm:
a) 01 bản chính hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Biên bản thanh lý hợp đồng thế chấp hoặc văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp Phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của người có thẩm quyền, con dấu (nếu có) của bên thế chấp;
b) 01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao các loại giấy tờ sau: Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người được ủy quyền hoặc văn bản chứng minh tư cách đại diện trong trường hợp người ký Phiếu yêu cầu là người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp; Văn bản giải chấp, Văn bản thanh lý hợp đồng, Hợp đồng mua bán tài sản đấu giá được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc Văn bản khác chứng minh việc xử lý xong tài sản thế chấp; Căn cứ chứng minh việc tài sản bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ, quyết định phá dỡ, tịch thu tài sản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp thế chấp, tuyên bố hợp đồng thế chấp vô hiệu trong trường hợp xóa đăng ký theo quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP;
c) 01 bản sao Phiếu yêu cầu xóa đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai và Giấy chứng nhận có chứng nhận xóa đăng ký thế chấp.
Thông tư 07/2019/TT-BTP hướng dẫn về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 07/2019/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 25/11/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 977 đến số 978
- Ngày hiệu lực: 10/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 5. Nguyên tắc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 6. Chữ ký, con dấu trong Phiếu yêu cầu
- Điều 7. Đối chiếu thông tin trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là đối tượng không phải nộp phí đăng ký
- Điều 8. Thực hiện đăng ký trực tuyến
- Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan đến đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 10. Chế độ báo cáo thống kê về hoạt động đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
- Điều 11. Từ chối đăng ký trong trường hợp thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại Văn phòng đăng ký đất đai; trong trường hợp có yêu cầu dừng, tạm dừng đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền
- Điều 12. Đăng ký thế chấp trong trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ chồng, hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất, tài sản của doanh nghiệp tư nhân; trong trường hợp thông tin về tài sản thế chấp trong hợp đồng thế chấp bao gồm quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và tài sản khác
- Điều 13. Đăng ký thế chấp trong trường hợp có sự thay đổi thông tin về bên thế chấp, tài sản thế chấp
- Điều 14. Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai
- Điều 15. Đăng ký thế chấp trong trường hợp tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
- Điều 16. Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp đã đăng ký
- Điều 17. Ghi nội dung đăng ký thế chấp trong trường hợp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai đã hình thành và được chứng nhận quyền sở hữu
- Điều 18. Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
- Điều 19. Xóa đăng ký thế chấp theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
- Điều 20. Lưu hồ sơ đăng ký
- Điều 21. Biểu mẫu đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất