Chương 3 Thông tư 07/2015/TT-BTTTT quy định về kết nối viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN THỎA THUẬN KẾT NỐI
Điều 8. Đăng ký Thỏa thuận kết nối mẫu
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp viễn thông được xác định là doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp phải xây dựng, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính về Cục Viễn thông 01 bộ hồ sơ đăng ký Thỏa thuận kết nối mẫu. Các doanh nghiệp viễn thông không phải là doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu có thể tự xây dựng, ban hành Thỏa thuận kết nối mẫu, không cần đăng ký với Cục Viễn thông, trên cơ sở tuân thủ theo các quy định tại Thông tư này để áp dụng chung với các doanh nghiệp viễn thông.
2. Hồ sơ đăng ký Thỏa thuận kết nối mẫu bao gồm:
a) Đơn đề nghị đăng ký Thỏa thuận kết nối mẫu có dấu và chữ ký của người đại diện theo quy định pháp luật của doanh nghiệp theo mẫu tại phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Thỏa thuận kết nối mẫu;
c) Tài liệu kinh tế, kỹ thuật có liên quan đến các nội dung trong Thỏa thuận kết nối mẫu (nếu có).
3. Thỏa thuận kết nối mẫu phải bao gồm tối thiểu các nội dung theo quy định tại
Điều 9. Chấp thuận Thỏa thuận kết nối mẫu
1. Cục Viễn thông có trách nhiệm xem xét, thông báo bằng văn bản việc chấp thuận hay không chấp thuận (nêu rõ các lý do không chấp thuận) Thỏa thuận kết nối mẫu của doanh nghiệp trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ.
2. Cục Viễn thông sẽ không chấp thuận Thỏa thuận kết nối mẫu trong trường hợp sau đây:
a) Thỏa thuận kết nối mẫu vi phạm các quy định về kinh tế, kỹ thuật tại
b) Thỏa thuận kết nối mẫu có nội dung gây tổn hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp viễn thông khác hoặc người sử dụng dịch vụ viễn thông.
3. Sau khi được Cục Viễn thông chấp thuận Thoả thuận kết nối mẫu bằng văn bản, doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu có trách nhiệm ban hành và công bố công khai Thoả thuận kết nối mẫu để áp dụng thống nhất, không phân biệt đối với tất cả các doanh nghiệp yêu cầu kết nối.
Điều 10. Bổ sung, sửa đổi Thoả thuận kết nối mẫu
Khi cần bổ sung, sửa đổi Thỏa thuận kết nối mẫu doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu thực hiện việc đăng ký lại Thoả thuận kết nối mẫu như đăng ký lần đầu theo quy định tại
Doanh nghiệp yêu cầu kết nối phải gửi yêu cầu kết nối bằng văn bản tới doanh nghiệp cung cấp kết nối. Nội dung yêu cầu kết nối phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
1. Thời gian, địa điểm thực hiện đàm phán thỏa thuận kết nối.
2. Loại hình mạng, dịch vụ kết nối.
3. Địa điểm kết nối khả thi trên mạng.
4. Hình thức sử dụng chung vị trí kết nối.
5. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của thiết bị kết nối; giao diện kết nối; báo hiệu, đồng hồ trong kết nối, v.v.
6. Dung lượng kết nối tối thiểu cho 12 tháng tiếp theo.
7. Chỉ tiêu chất lượng kết nối (nghẽn kết nối, hiệu quả kết nối, v.v).
8. Phương thức, thời hạn đối soát số liệu và thanh toán giá cước kết nối.
9. Chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối.
10. Thông tin liên hệ.
11. Các thông tin khác (nếu có).
Điều 12. Trả lời yêu cầu kết nối
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu kết nối, doanh nghiệp cung cấp kết nối có trách nhiệm trả lời doanh nghiệp yêu cầu kết nối bằng văn bản về việc chấp thuận đàm phán Thỏa thuận kết nối (nêu rõ thời gian, địa điểm đàm phán Thỏa thuận kết nối) hoặc không chấp thuận đàm phán Thỏa thuận kết nối (nêu rõ các lý do không chấp thuận).
Điều 13. Đàm phán và ký kết Thỏa thuận kết nối
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp yêu cầu kết nối nhận được văn bản chấp thuận đàm phán Thỏa thuận kết nối, các bên tham gia kết nối phải bắt đầu tiến hành đàm phán Thỏa thuận kết nối.
2. Nội dung đàm phán Thỏa thuận kết nối bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Yêu cầu, nguyên tắc kết nối;
b) Quy trình, thủ tục kết nối;
c) Loại hình mạng, dịch vụ kết nối;
d) Địa điểm kết nối khả thi trên mạng;
đ) Hình thức sử dụng chung vị trí kết nối;
e) Dung lượng kết nối;
g) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thiết bị kết nối, giao diện kết nối, báo hiệu, đồng hồ trong kết nối, v.v;
h) Chỉ tiêu chất lượng kết nối (nghẽn kết nối, hiệu quả kết nối, v.v);
i) Phương thức, thời hạn đối soát số liệu và thanh toán giá cước kết nối;
k) Quy trình thực hiện khi có thay đổi (bổ sung, cắt giảm) dịch vụ, dung lượng kết nối;
l) Giải pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng, an ninh thông tin trong kết nối;
m) Quy trình phối hợp khắc phục sự cố, khôi phục thông tin;
n) Chia sẻ cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ kết nối;
o) Giải quyết tranh chấp, bồi thường, khiếu nại trong thực hiện kết nối;
p) Quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện kết nối;
q) Thông tin liên hệ.
3. Đối với các doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, Thoả thuận kết nối ký với các doanh nghiệp khác phải được xây dựng, đàm phán trên cơ sở các nội dung của Thoả thuận kết nối mẫu đã được Cục Viễn thông chấp thuận.
4. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu đàm phán thỏa thuận kết nối, các bên tham gia đàm phán Thỏa thuận kết nối phải hoàn thành việc đàm phán và ký kết Thỏa thuận kết nối.
Điều 14. Đàm phán và ký kết hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, sau khi ký kết Thoả thuận kết nối, trên cơ sở thỏa thuận kết nối đã được ký kết, các doanh nghiệp tham gia kết nối phải tiến hành đàm phán và ký kết hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối theo các quy định về hợp đồng.
2. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày bắt đầu đàm phán hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối, các bên tham gia phải hoàn thành việc đàm phán và ký kết hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối.
Trừ trường hợp có thoả thuận khác, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối, các doanh nghiệp tham gia kết nối có trách nhiệm tổ chức thực hiện đầy đủ, đúng hạn các nội dung của Thoả thuận kết nối và Hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối đã được ký kết giữa các bên.
Điều 16. Thay đổi dung lượng kết nối
1. Khi cần thay đổi (tăng hoặc giảm) dung lượng kết nối để đảm bảo chất lượng kết nối, doanh nghiệp yêu cầu thay đổi dung lượng kết nối có trách nhiệm gửi yêu cầu bằng văn bản tới doanh nghiệp viễn thông có liên quan. Văn bản yêu cầu phải bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Mục đích thay đổi;
b) Các số liệu chứng minh sự cần thiết phải thay đổi dung lượng;
c) Dung lượng cần thay đổi;
d) Thời gian thực hiện.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu thay đổi dung lượng kết nối, doanh nghiệp viễn thông nhận được yêu cầu phải có văn bản trả lời về việc chấp thuận hay không chấp thuận thay đổi dung lượng kết nối (nêu rõ lý do không chấp thuận).
3. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày các doanh nghiệp đồng ý thay đổi dung lượng kết nối, các doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện thay đổi dung lượng kết nối theo đúng thỏa thuận giữa các bên.
Điều 17. Báo cáo thực hiện kết nối
1. Định kỳ hàng năm trước ngày 31 tháng 01 hoặc đột xuất khi có yêu cầu, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình thực hiện kết nối của năm trước đó bằng văn bản về Cục Viễn thông theo mẫu tại phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này bằng đường bưu chính hoặc trực tuyến trên mạng.
2. Doanh nghiệp viễn thông phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và kịp thời của nội dung báo cáo.
3. Trong trường hợp cần thiết, khi có yêu cầu của Cục Viễn thông, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm:
a) Chứng minh tính chính xác của báo cáo;
b) Cử chuyên gia phối hợp và cung cấp các trang thiết bị cần thiết để Cục Viễn thông kiểm tra tính chính xác trong báo cáo của doanh nghiệp viễn thông.
Thông tư 07/2015/TT-BTTTT quy định về kết nối viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 07/2015/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Bắc Son
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 473 đến số 474
- Ngày hiệu lực: 10/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Địa điểm kết nối
- Điều 5. Sử dụng chung vị trí kết nối
- Điều 6. Tiêu chuẩn, chất lượng kết nối
- Điều 7. Giá cước kết nối
- Điều 8. Đăng ký Thỏa thuận kết nối mẫu
- Điều 9. Chấp thuận Thỏa thuận kết nối mẫu
- Điều 10. Bổ sung, sửa đổi Thoả thuận kết nối mẫu
- Điều 11. Yêu cầu kết nối
- Điều 12. Trả lời yêu cầu kết nối
- Điều 13. Đàm phán và ký kết Thỏa thuận kết nối
- Điều 14. Đàm phán và ký kết hợp đồng cung cấp dung lượng kết nối
- Điều 15. Thực hiện kết nối
- Điều 16. Thay đổi dung lượng kết nối
- Điều 17. Báo cáo thực hiện kết nối