Điều 17 Thông tư 07/2015/TT-BGTVT quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
1. Đơn vị quản lý vận hành báo hiệu hàng hải gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị công bố thông báo hàng hải trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải theo quy định tại
a) Đơn đề nghị công bố thông báo hàng hải về hoạt động của báo hiệu hàng hải theo mẫu quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này;
b) Biên bản xác định tình trạng của báo hiệu hàng hải.
2. Trình tự tiếp nhận và xử lý hồ sơ như sau:
Chậm nhất 24 (hai mươi bốn) giờ, kể từ khi nhận được hồ sơ theo quy định tổ chức có thẩm quyền công bố thông báo hàng hải có trách nhiệm công bố thông báo hàng hải. Trường hợp chưa đủ điều kiện công bố, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thông tư 07/2015/TT-BGTVT quy định về báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 07/2015/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 07/04/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 535 đến số 536
- Ngày hiệu lực: 01/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Quy hoạch phát triển hệ thống báo hiệu hàng hải
- Điều 5. Nguyên tắc đầu tư xây dựng báo hiệu hàng hải
- Điều 6. Đầu tư xây dựng báo hiệu hàng hải
- Điều 7. Thủ tục chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải
- Điều 8. Trách nhiệm quản lý báo hiệu hàng hải
- Điều 9. Trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành báo hiệu hàng hải
- Điều 10. Bảo vệ báo hiệu hàng hải
- Điều 11. Nguyên tắc công bố thông báo hàng hải
- Điều 12. Phân loại thông báo hàng hải
- Điều 13. Nội dung và yêu cầu của thông báo hàng hải
- Điều 14. Thẩm quyền công bố thông báo hàng hải
- Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
- Điều 16. Thủ tục công bố thông báo hàng hải về thiết lập mới báo hiệu hàng hải
- Điều 17. Thủ tục công bố thông báo hàng hải về việc thay đổi đặc tính, tạm ngừng, phục hồi, chấm dứt hoạt động của báo hiệu hàng hải
- Điều 18. Thủ tục công bố thông báo hàng hải định kỳ về các thông số kỹ thuật của luồng hàng hải, vùng nước trước cầu cảng và các khu nước, vùng nước
- Điều 19. Thủ tục công bố thông báo hàng hải lần đầu về các thông số kỹ thuật của luồng hàng hải, vùng nước trước cầu cảng và các khu nước, vùng nước sau khi xây dựng, nạo vét duy tu, cải tạo, nâng cấp
- Điều 20. Thủ tục công bố thông báo hàng hải về khu vực thi công công trình trên biển hoặc trên luồng hàng hải
- Điều 21. Thủ tục công bố thông báo hàng hải về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải
- Điều 22. Thủ tục công bố thông báo hàng hải về khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải
- Điều 23. Công bố thông báo hàng hải về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện
- Điều 24. Công bố thông báo hàng hải về phân luồng giao thông hàng hải hoặc hạn chế lưu thông, tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải
- Điều 25. Công bố thông báo hàng hải về các thông tin truyền phát lại, thông tin chỉ dẫn hàng hải liên quan đến hoạt động hàng hải
- Điều 26. Công bố thông báo hàng hải về công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam
- Điều 27. Truyền phát thông báo hàng hải
- Điều 28. Cung cấp thông tin thông báo hàng hải