Hệ thống pháp luật

Điều 13 Thông tư 07/2011/TT-BTTTT hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Điều 13. Cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt; Giấy phép sản xuất chương trình phụ

1. Tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình muốn sản xuất chương trình đặc biệt phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt gồm:

a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt, nêu rõ: Tên chương trình, mục đích sản xuất, thời lượng chương trình, nội dung chủ yếu, địa điểm thực hiện, thời gian phát sóng dự kiến, tên đơn vị thực hiện liên kết (nếu có).

b. Văn bản chấp thuận của cơ quan chủ quản đối với việc sản xuất chương trình đặc biệt của tổ chức hoạt động phát thanh, truyền hình ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc các Bộ, Ngành.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt lập thành một (01) bộ là bản chính, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính về Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.

Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có trách nhiệm xét cấp Giấy phép sản xuất chương trình đặc biệt (Mẫu số 9). Trường hợp không cấp Giấy phép, Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử trả lời và nêu rõ lý do.

2. Tổ chức được cấp Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép hoạt động truyền hình muốn sản xuất chương trình phụ phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất kênh chương trình quảng bá đối với việc tăng thêm chương trình.

Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp phép thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư này.

Thông tư 07/2011/TT-BTTTT hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo chí trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu: 07/2011/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Ngày ban hành: 01/03/2011
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Lê Doãn Hợp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 183 đến số 184
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra