Chương 4 Thông tư 07/2010/TT-BGDĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và trang thông tin điện tử của các cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 19. Thông tin chung về tổ chức, hành chính
1. Thông tin giới thiệu về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục đại học và của từng đơn vị trực thuộc, bao gồm:
a) Sứ mạng và tầm nhìn của cơ sở giáo dục đại học;
b) Sơ đồ cơ cấu tổ chức;
c) Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị trực thuộc;
d) Tóm lược quá trình hình thành và phát triển;
đ) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ hộp thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị;
e) Thông tin giao dịch: địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ hộp thư điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin;
g) Danh sách cán bộ, giảng viên (kèm theo chức vụ, chức danh học hàm, học vị và địa chỉ hộp thư điện tử) của từng khoa, bộ môn và các đơn vị trực thuộc cơ sở giáo dục đại học;
h) Mỗi đơn vị trực thuộc cơ sở giáo dục đại học như khoa, bộ môn, trung tâm nghiên cứu, trung tâm máy tính, viện nghiên cứu có một trang web riêng nằm trong hệ thống Website của cơ sở giáo dục đại học.
2. Các văn bản quy định có liên quan đến hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.
3. Thông tin về thủ tục hành chính bao gồm:
a) Thông báo danh mục các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện;
b) Quy trình, thủ tục, hồ sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ sơ, thời hạn giải quyết, phí và lệ phí (nếu có);
c) Tổ chức các dịch vụ công trực tuyến và mức độ trực tuyến được quy định tại
4. Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách; chiến lược, quy hoạch của cơ sở giáo dục đại học.
5. Mục lấy ý kiến đóng góp của tổ chức, cá nhân:
a) Danh sách các vấn đề xin ý kiến;
b) Mỗi vấn đề xin ý kiến cần cung cấp đầy đủ các thông tin và yêu cầu của vấn đề như: Toàn văn nội dung vấn đề xin ý kiến; xem nội dung các góp ý; địa chỉ e-mail tiếp nhận góp ý và thời hạn tiếp nhận ý kiến;
c) Khuyến khích có mục lấy ý kiến thăm dò dư luận.
Điều 20. Trang thông tin về công tác đào tạo
1. Chương trình đào tạo: mục tiêu đào tạo, kiến thức, kỹ năng chuyên môn, trình độ ngoại ngữ và vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ và theo các ngành đào tạo; yêu cầu về thái độ học tập của người học.
2. Các môn học của từng khóa học, chuyên ngành: công khai về giảng viên giảng dạy và giảng viên hướng dẫn (nếu có), mục đích môn học, nội dung và lịch trình giảng dạy, tài liệu tham khảo, phương pháp đánh giá chất lượng học tập của người học.
3. Hoạt động đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà nước, địa phương và doanh nghiệp: các đơn vị đặt hàng đào tạo, số lượng, thời gian, ngành nghề, trình độ và kết quả đào tạo.
4. Chất lượng giáo dục thực tế: số lượng sinh viên, học viên và nghiên cứu sinh ở các trình độ đào tạo, hệ đào tạo và chuyên ngành đào tạo, có phân biệt về số lượng sinh viên, học viên và nghiên cứu sinh theo kết quả tốt nghiệp, theo đơn đặt hàng của nhà nước, địa phương, doanh nghiệp, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm và học lên trình độ cao hơn sau 1 năm ra trường.
Điều 21. Tra cứu thông tin thi và kết quả học tập của sinh viên
1. Lịch thi các môn học trước khi thi.
2. Kết quả thi môn học của sinh viên theo lớp, khoá, khoa hoặc qua các tài khoản truy cập của cá nhân tuỳ theo tính chất của kỳ thi.
Điều 22. Trang thông tin về thi tuyển sinh
1. Thông tin về thi tuyển sinh đối với từng trình độ đào tạo: đối tượng tuyển sinh, tên ngành và chỉ tiêu tuyển sinh tương ứng, khối thi, lịch thi, địa điểm, lệ phí thi, học phí, mẫu hồ sơ đăng ký thi và tuyển sinh, các điều kiện dự thi khác; các thông báo kết quả thi, danh sách trúng tuyển; các dịch vụ công đăng ký trực tuyến khác.
2. Thông tin về thi và tuyển sinh của cơ sở giáo dục đại học đăng trên Cổng thông tin thi và tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo có địa chỉ tại http://thi.moet.gov.vn, là thông tin chính thức và có giá trị pháp lý. Các cơ sở gió dục đại học tạo đường kết nối đến Cổng thông tin thi và tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Trước ngày 15 tháng 1 của năm tổ chức thi tuyển sinh đại học, cao đẳng, cán bộ chuyên trách về thi và tuyển sinh của cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm cung cấp, cập nhật thông tin, dữ liệu về thi và tuyển sinh (tên ngành, chỉ tiêu tuyển sinh, thời gian, địa điểm và các điều kiện dự thi khác) trên cổng thông tin thi và tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sau thời hạn trên, cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm thường xuyên cập nhật thông tin khi có thay đổi.
4. Từ cổng thông tin thi và tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ sở giáo dục đại học in biểu mẫu đăng ký số lượng chỉ tiêu tương ứng với từng ngành; ký tên, đóng dấu, gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Cục Công nghệ thông tin, Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm cấp cho mỗi cơ sở giáo dục đại học một tên đăng nhập và mật khẩu để tự quản lý và tự đăng thông tin. Cơ sở giáo dục đại học đăng ký với Cục Công nghệ thông tin qua địa chỉ e-mail dangky-account@moet.edu.vn.
Điều 23. Trang thông tin về đào tạo trình độ thạc sĩ
1. Danh mục chuyên ngành và mã ngành đào tạo trình độ thạc sĩ.
2. Niên giám thống kê đào tạo trình độ thạc sĩ qua các năm.
3. Nội dung thông tin về thi tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định tại
4. Khuyến khích tổ chức cơ sở dữ liệu các luận văn cao học để tra cứu trên Website.
Điều 24. Trang thông tin về đào tạo trình độ tiến sĩ
1. Danh mục chuyên ngành và mã ngành đào tạo trình độ tiến sĩ.
2. Niên giám thống kê đào tạo trình độ tiến sĩ qua các năm.
3. Nội dung thông tin về thi hoặc tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ theo quy định tại
4. Danh mục các đề tài luận án tiến sĩ đang thực hiện: Tên các đề tài luận án; đề cương nghiên cứu; tên nghiên cứu sinh.
5. Danh mục các luận án sau khi bảo vệ cấp cơ sở: Công bố tóm tắt luận án; những điểm mới của luận án; toàn văn của luận án; ngày bảo vệ, địa điểm bảo vệ và có mục ghi nhận góp ý, nhận xét (nếu có) của người đọc website.
6. Các luận án tiến sĩ đã được bảo vệ thành công tại Hội đồng chấm luận án cấp quốc gia, trong đó nghiên cứu sinh sau khi bảo vệ thành công có trách nhiệm tiếp thu góp ý (nếu có) của Hội đồng chấm luận án tiến sĩ và công bố toàn văn luận án đã được chỉnh sửa (nếu có). Bảng tra cứu luận án tiến sĩ theo tên ngành, mã ngành, tên nghiên cứu sinh, tên đề tài, tên (những) người hướng dẫn và tóm tắt các điểm mới của luận án.
Điều 25. Thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
1. Số lượng, chức danh nhà giáo, cán bộ quản lý có phân biệt theo hình thức tuyển dụng và trình độ đào tạo.
2. Sơ lược lý lịch của giảng viên: họ và tên (kèm theo ảnh), tuổi đời, thâm niên giảng dạy, chức danh, trình độ chuyên môn, công trình khoa học, kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu, hoạt động nghiên cứu trong nước và quốc tế, các bài báo đăng tải trong nước và quốc tế; thông tin về họ và tên học viên, nghiên cứu sinh mà giảng viên đã hướng dẫn bảo vệ thành công trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, tóm tắt đề tài nghiên cứu, thời gian thực hiện.
3. Số lượng giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
Điều 26. Thông tin về công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và tư vấn
1. Danh mục tên các dự án hoặc tên nhiệm vụ khoa học công nghệ trong 5 năm gần đây nhất, hoặc từ khi thành lập đối với cơ sở giáo dục đại học mới thành lập, người chủ trì và các thành viên tham gia, đối tác trong nước và quốc tế, thời gian và kinh phí thực hiện, tóm tắt sản phẩm của dự án hoặc nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng thực tiễn.
2. Hội nghị, hội thảo khoa học trong cơ sở giáo dục: tên chủ đề hội nghị, hội thảo khoa học, mục đích của hội thảo, kết quả mong đợi đạt được sau hội thảo, thời gian và địa điểm tổ chức, số lượng đại biểu tham dự và toàn văn kỷ yếu, bài trình chiếu của hội thảo.
3. Các công trình nghiên cứu khoa học (bao gồm cả việc đăng lại toàn văn các bài báo đã được đăng tại các kỉ yếu của các hội thảo, các tạp chí khoa học và công nghệ trong và ngoài nước).
4. Thông tin về hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên.
Điều 27. Thông tin về thư viện sách và thư viện học liệu điện tử
1. Giáo trình, tài liệu tham khảo do cơ sở giáo dục tổ chức biên soạn: tên các giáo trình (kể cả giáo trình điện tử), tài liệu tham khảo, năm xuất bản, kế hoạch soạn thảo giáo trình, tài liệu tham khảo của các chuyên ngành.
2. Trang thông tin thư viện cho phép tra cứu tìm kiếm giáo trình, sách tham khảo và theo dõi việc mượn/trả sách của thư viện. Giới thiệu về thư viện sách: Thống kê số đầu tên sách, chủng loại, sách tiếng Việt và ngoại ngữ, các tạp chí và ấn phẩm khác.
3. Trang thư viện toàn văn giáo trình điện tử.
4. Nguồn học liệu mở gồm các bài trình chiếu, các tài liệu tham khảo, bài hướng dẫn thí nghiệm, hướng dẫn làm báo cáo thực tập, các bài thí nghiệm ảo, các bản thảo viết tay của giảng viên.
5. Giới thiệu đường liên kết đến các thư viện phần mềm mã nguồn mở, các phần mềm tiện ích miễn phí hoặc có bản quyền để sinh viên tải về sử dụng, trong đó có thư viện mạng giáo dục:
http://edu.net.vn/media, http://ebook.moet.gov.vn.
Điều 28. Thông tin về công nghệ giáo dục, học điện tử (e-Learning)
1. Tổ chức chuyên trang học tập điện tử trực tuyến (e-Learning online) để sinh viên có thể tham khảo, hỗ trợ tự học.
2. Tổ chức dịch vụ đào tạo trực tuyến phục vụ cho các loại hình đào tạo như chính quy, vừa làm vừa học và đào tạo từ xa.
3. Trao đổi kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
Điều 29. Tổ chức phòng họp và lớp học ảo qua web
1. Họp giao ban, họp giữa cơ sở giáo dục với các tổ chức khác trong và ngoài nước;
2. Dạy học trực tuyến giữa các địa điểm trực thuộc cơ sở giáo dục đại học, với các đối tác liên kết trong nước và quốc tế;
3. Tổ chức tham gia hội đồng bảo vệ luận án, luận văn qua mạng đối với các thành viên ở xa.
2. Địa chỉ phòng họp ảo không nhất thiết có tên miền nằm trong website của cơ sở giáo dục đại học.
3. Tổ chức lưu trữ để phát lại các bài giảng, bài thuyết trình, báo cáo khoa học tiêu biểu, có giá trị hoặc mang tính thời sự trên kênh video và qua phòng học ảo.
4. Tổ chức phát hình trực tiếp, trực tuyến qua phòng học ảo một số sự kiện quan trọng.
5. Tổ chức thuyết trình qua web (Webinar).
Điều 30. Thông tin về công tác kế hoạch, tài chính và đấu thầu, dự án
1. Công khai thu, chi tài chính theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Công khai mức thu học phí và các khoản thu khác cho từng năm học và dự kiến cả khóa học; chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học; các nguồn thu từ các hợp đồng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất, tư vấn và các nguồn thu hợp pháp khác.
3. Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư: Danh sách các dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đang triển khai, các dự án đã hoàn tất. Mỗi dự án cần có tối thiểu các thông tin: Tên dự án, mục tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn, loại dự án, thời gian thực hiện, loại hình tài trợ, nhà tài trợ, tình trạng thực hiện dự án.
4. Công khai thông tin về đấu thầu, gọi thầu, mua sắm công.
Điều 31. Niên giám thống kê về giáo dục
1. Niên giám thống kê của cơ sở giáo dục đại học ít nhất 5 năm gần đây hoặc từ ngày thành lập đối với cơ sở giáo dục đại học mới thành lập.
2. Niên giám thống kê gồm các thông tin cơ bản sau: Năm học, số lượng giảng viên, giáo viên, trong số đó có bao nhiêu giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, thạc sĩ; số lượng sinh viên, trong đó có chia ra tương ứng với các loại hình và trình độ đào tạo; số lượng sinh viên tuyển sinh đầu vào; số lượng sinh viên tốt nghiệp ra trường.
Điều 32. Trang tin bằng tiếng nước ngoài và thông tin hợp tác quốc tế
1. Có trang thông tin bằng tiếng Anh và bằng các ngoại ngữ khác.
2. Các hoạt động liên quan đến dự án hợp tác quốc tế.
Điều 33. Thông tin về cơ sở vật chất
1. Số lượng và diện tích giảng đường, phòng học, phòng chuyên môn, xưởng thực tập.
2. Thông tin về ký túc xá: Số lượng, diện tích, địa điểm, điều kiện đăng ký, giá thuê (nếu có), nội quy ký túc xá.
3. Diện tích, địa điểm khu hoạt động thể dục, thể thao, văn hoá.
4. Các loại thiết bị đào tạo và thí nghiệm được sử dụng.
Điều 34. Thông tin về hoạt động hỗ trợ học tập và sinh hoạt
1. Tư vấn hỗ trợ việc làm, tư vấn hướng nghiệp.
2. Học bổng, tín dụng vay vốn và các dịch vụ hỗ trợ khác cho sinh viên.
3. Giải đáp theo yêu cầu của sinh viên về các vấn đề có liên quan đến cơ sở giáo dục đại học.
Điều 35. Thông tin kiểm định chất lượng đào tạo
Công khai thông tin kiểm định cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục gồm: kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục, báo cáo tự đánh giá, báo cáo đánh giá ngoài và công nhận đạt hay không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
1. Trang Diễn đàn (forum) để trao đổi ý kiến về các hoạt động của cơ sở giáo dục đại học.
2. Thông tin về các tổ chức Đảng, Đoàn, hội thanh niên và các đoàn thể khác.
3. Thông cáo báo chí, trả lời phỏng vấn và phát ngôn chính thức của cơ sở giáo dục đại học về các vấn đề có liên quan.
Điều 37. Hình thức cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu trên Website
1. Thông tin, dữ liệu do các đơn vị trực thuộc cơ sở giáo dục đại học được gửi về Ban biên tập Website
a) Qua hộp thư điện tử duatin@mã-tên-cơ-sở-giáo-dục-đại-học.edu.vn.
b) Hoặc qua các phương tiện lưu trữ dữ liệu khác.
2. Thời gian cập nhật thông tin:
a) Đối với các văn bản hành chính, điều hành: Công bố ngay sau khi ký, đóng dấu ban hành;
b) Đối với tin tức, sự kiện: cung cấp thông tin kịp thời, chậm nhất 24h sau khi diễn ra hoạt động, sự kiện.
Điều 38. Tạo đường liên kết thông tin, dữ liệu với Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tăng cường phổ biến và chia sẻ thông tin, dữ liệu trên Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo bằng các đường kết nối tới các trang web quan trọng sau:
1. Trang văn bản quy phạm pháp luật http://vanban.moet.gov.vn
2. Trang thủ tục hành chính trong giáo dục http://cchc.moet.gov.vn
3. Trang giáo trình điện tử http://ebook.moet.gov.vn
4. Trang cẩm nang điện tử thi và tuyển sinh http://thi.moet.gov.vn
và một đường liên kết đến trang thi và tuyển sinh của cơ sở giáo dục đại học
5. Trang tài nguyên giáo dục và học liệu http://www.edu.net.vn/media
Thông tư 07/2010/TT-BGDĐT quy định về tổ chức hoạt động, sử dụng thư điện tử và trang thông tin điện tử của các cơ sở giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 07/2010/TT-BGDĐT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 01/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Vũ Luận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 121 đến số 122
- Ngày hiệu lực: 01/04/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Tên hộp thư điện tử
- Điều 4. Phương thức thiết lập hệ thống thư điện tử
- Điều 5. Cung cấp hộp thư điện tử
- Điều 6. Tên đầy đủ của cá nhân và tập thể được cấp thư điện tử
- Điều 7. Nhóm thư điện tử (e-mail group)
- Điều 8. Sử dụng hộp thư điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều 9. Sử dụng thư điện tử trong công tác hành chính, điều hành
- Điều 10. Sử dụng thư điện tử trong công tác đào tạo
- Điều 11. Công tác an ninh, an toàn thông tin khi sử dụng thư điện tử
- Điều 12. Chức năng trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học
- Điều 13. Nhiệm vụ của Website
- Điều 14. Quản lý Website
- Điều 15. Trách nhiệm phối hợp tổ chức, cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu của các đơn vị trên Website
- Điều 16. Thời hạn cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu trên Website
- Điều 17. Căn cứ quy định chung về thông tin đưa lên Website
- Điều 18. Áp dụng công nghệ và các tiêu chuẩn cho Website
- Điều 19. Thông tin chung về tổ chức, hành chính
- Điều 20. Trang thông tin về công tác đào tạo
- Điều 21. Tra cứu thông tin thi và kết quả học tập của sinh viên
- Điều 22. Trang thông tin về thi tuyển sinh
- Điều 23. Trang thông tin về đào tạo trình độ thạc sĩ
- Điều 24. Trang thông tin về đào tạo trình độ tiến sĩ
- Điều 25. Thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
- Điều 26. Thông tin về công tác nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và tư vấn
- Điều 27. Thông tin về thư viện sách và thư viện học liệu điện tử
- Điều 28. Thông tin về công nghệ giáo dục, học điện tử (e-Learning)
- Điều 29. Tổ chức phòng họp và lớp học ảo qua web
- Điều 30. Thông tin về công tác kế hoạch, tài chính và đấu thầu, dự án
- Điều 31. Niên giám thống kê về giáo dục
- Điều 32. Trang tin bằng tiếng nước ngoài và thông tin hợp tác quốc tế
- Điều 33. Thông tin về cơ sở vật chất
- Điều 34. Thông tin về hoạt động hỗ trợ học tập và sinh hoạt
- Điều 35. Thông tin kiểm định chất lượng đào tạo
- Điều 36. Các thông tin khác
- Điều 37. Hình thức cung cấp và cập nhật thông tin, dữ liệu trên Website
- Điều 38. Tạo đường liên kết thông tin, dữ liệu với Website của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều 39. Kinh phí thực hiện Website và thư điện tử
- Điều 40. Tổ chức đánh giá về hoạt động của hệ thống Website và thư điện tử
- Điều 41. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều 42. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 4 năm 2010.
- Điều 43. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.