BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2020 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu.
Thông tư này quy định định mức tin, bài đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu, từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc đối với tác phẩm báo chí phát hành mới trong một ngày làm việc; làm căn cứ để tính chi phí thù lao cho người đọc, nghe, xem kiểm tra báo chí lưu chiểu hằng tháng.
1. Cục Báo chí, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu, bao gồm cán bộ công chức và cộng tác viên (nếu có).
4. Các cơ quan liên quan đến quản lý sử dụng ngân sách nhà nước cho công tác đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu.
Điều 4. Mẫu biểu báo cáo, nghiệm thu và xác định chi phí thù lao
1. Báo cáo kết quả đọc nghe xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu: Theo biểu mẫu số 01, biểu mẫu số 02 và biểu mẫu số 03 tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Việc xác định số lượng tác phẩm báo chí kiểm tra lưu chiểu vượt định mức trong tháng để làm căn cứ tính chi trả thù lao theo quy định trong Thông tư số 81/2017/TT-BTC ngày 09/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu không được vượt quá 0,5 lần định mức quy định tại
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 16/05/2020.
2. Khi lập dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm, cơ quan tổ chức đọc, nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu căn cứ vào định mức ban hành tại Thông tư này và quy định trong Thông tư số 81/2017/TT-BTC ngày 09/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để lập dự toán các khoản chi thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu theo quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTTTT ngày 03 tháng 04 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Tin viết: Phản ánh, tường thuật sự kiện; phân tích các báo cáo, văn bản quy phạm pháp luật mới; có sự so sánh, đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu.
2. Bài viết: Có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới, sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu.
3. Ảnh/tranh: Là ảnh chụp, tranh vẽ có chất lượng, có thông tin rõ nét về vấn đề cần được phản ánh; phản ánh chính xác vấn đề, sự kiện; bố cục, màu sắc đẹp, thể hiện được tính báo chí; minh họa rõ nét cho tin bài.
4. Chương trình phát thanh, chương trình truyền hình: Là tập hợp các tin, bài trên báo nói, báo hình theo một chủ đề trong thời lượng nhất định, có dấu hiệu nhận biết mở đầu và kết thúc.
5. Trang báo in tiêu chuẩn
a) Một trang báo in kích cỡ A4 tiêu chuẩn có kích thước là 21 cm x 29,7cm (tương ứng với diện tích 623,7cm2).
b) Trang báo in có kích cỡ khác với cỡ trang giấy A4 được tính quy đổi theo kích cỡ A4 với hệ số quy đổi được tính theo công thức sau:
Hệ số quy đổi = Diện tích (cm2) của trang báo in cần quy đổi chia (:) cho diện tích tiêu chuẩn của trang báo in kích cỡ A4 (623,7cm2).
ĐỊNH MỨC ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU
1. Định mức đọc để kiểm tra báo in
TT | Thể loại | Đơn vị tính | Định mức đọc trong 01 ngày (không kể trang bìa) | |||
Tiếng Việt | Tiếng nước ngoài | Tiếng dân tộc | Song ngữ | |||
1 | Báo in | Trang báo in cỡ A4 | 78 | 47 | 40 | 43 |
2 | Báo in chuyên ảnh | Trang báo in cỡ A4 | 165 | 104 | 89 | 96 |
2. Định mức nghe, xem để kiểm tra báo hình, báo nói
TT | Thể loại | Đơn vị tính | Định mức nghe, xem trong 01 ngày | |||
Tiếng Việt | Tiếng nước ngoài | Tiếng dân tộc | Song ngữ | |||
1 | Chương trình truyền hình | Phút | 300 | 176 | 150 | 162 |
2 | Chương trình phát thanh | Phút | 250 | 147 | 125 | 135 |
3. Định mức kiểm tra báo điện tử
TT | Thể loại | Đơn vị tính | Định mức đọc, nghe, xem trong 01 ngày | |||
Tiếng Việt | Tiếng nước ngoài | Tiếng dân tộc | Song ngữ | |||
1 | Tin, bài viết | Tin, bài | 83 | 50 | 43 | 46 |
2 | Tin, bài ảnh/tranh | Tin, bài | 113 | 83 | 74 | 78 |
3 | Media trực tuyến | Định mức kiểm tra tác phẩm “media trực tuyến” được tính theo: a) Định mức kiểm tra chương trình phát thanh đối với trường hợp tác phẩm media chỉ có âm thanh; b) Định mức kiểm tra tác phẩm báo điện tử dạng tin, bài ảnh/tranh đối với trường hợp tác phẩm media chỉ có ảnh chuyển động; c) Định mức kiểm tra chương trình truyền hình đối với trường hợp tác phẩm media có cả âm thanh, hình ảnh chuyển động và phụ đề. |
1. Quy trình đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu áp dụng trong định mức
Quy trình đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu áp dụng trong định mức này như sau:
- Chuẩn bị kiểm tra: Là việc tập hợp sẵn sàng các tác phẩm, công cụ để kiểm tra; xác định khối lượng các tác phẩm cần kiểm tra.
- Kiểm tra tác phẩm: Là việc kiểm tra hình thức, nội dung tác phẩm báo chí lưu chiểu, phát hiện các trường hợp sai phạm theo quy định của pháp luật (Luật báo chí; Luật quảng cáo; Giấy phép hoạt động...).
- Lập báo cáo kết quả kiểm tra: Là việc lập báo cáo nhận xét, đánh giá kết quả của việc kiểm tra các tác phẩm báo chí lưu chiểu (theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo).
2. Thực hiện xác định khối lượng đọc, nghe, xem báo chí để kiểm tra lưu chiểu
a) Xác định khối lượng trang báo in đã đọc kiểm tra lưu chiểu tính theo Trang báo in cỡ A4
- Xác định hệ số quy đổi trang báo in đã đọc kiểm tra lưu chiểu theo kích cỡ Trang báo in A4: Áp dụng phương pháp Quy đổi quy định tại mục 5, Phần I nêu trên.
- Xác định số lượng trang báo in đã đọc kiểm tra lưu chiểu tính theo Trang báo in A4 = (bằng) [Hệ số quy đổi] x [Số trang báo in đã đọc].
b) Xác định khối lượng báo điện tử đã đọc, nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu.
- Xác định số lượng tin, bài của báo điện tử đã đọc để kiểm tra lưu chiểu.
- Xác định tổng thời lượng media trực tuyến đã nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu.
c) Xác định tổng thời lượng chương trình đã nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu đối với báo hình, báo nói.
3. Xác định thời gian tính theo định mức để đọc, nghe, xem các thể loại báo chí đã được kiểm tra
- Xác định thời gian tính theo định mức để đọc, nghe, xem từng thể loại báo chí đã được kiểm tra = (bằng) [Khối lượng đã kiểm tra] : [Định mức kiểm tra theo ngày].
- Tính tổng thời gian tính theo định mức để đọc, nghe, xem các thể loại báo chí đã được kiểm tra.
4. Xác định thời gian đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu vượt định mức
Thời gian đọc, nghe, xem vượt định mức = (bằng) [Tổng thời gian để kiểm tra tính theo định mức] - [Thời gian thực tế kiểm tra].
5. Tính chi phí thù lao kiểm tra lưu chiểu:
Áp dụng tính thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu theo công thức tính quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 4 và Khoản 2 Điều 4, Thông tư số 81/2017/TT-BTC và lập theo Bảng tại Phụ lục số 01 của Thông tư này để thuyết minh.
6. Báo cáo tiếp nhận và kết quả đọc, nghe xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu
Hệ thống báo cáo, tổng hợp kết quả đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu gồm 03 biểu mẫu (Phụ lục số 01 của Thông tư này), bao gồm:
a) Biểu mẫu số 01: “BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU” để áp dụng cho cán bộ công chức, cộng tác viên trong việc lập Báo cáo kết quả đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu.
b) Biểu mẫu số 02: “BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÁO CHÍ ĐÃ ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA LƯU CHIỂU” để áp dụng cho Cộng tác viên trong việc lập Bảng kê khối lượng báo chí đã đọc, nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu kèm theo Báo cáo kết quả kiểm tra.
c) Biểu mẫu số 03: “BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÁO CHÍ ĐÃ ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA LƯU CHIỂU” để áp dụng cho cán bộ Công chức trong việc lập Bảng kê khối lượng báo chí đã đọc, nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu kèm theo Báo cáo kết quả kiểm tra.
Trong đó Biểu mẫu số 02 và Biểu mẫu số 03 được đính kèm với Chứng từ kế toán đề nghị thanh toán thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu để thuyết minh chi tiết.
MẪU BIỂU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số ..../2020/TT-BTTTT ngày ... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Đơn vị cấp trên: ........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU
Họ và tên người đọc, nghe, xem: .................................................................................................
Danh sách số trang báo (đối với báo in); số lượng tin, bài (đối với báo điện tử); số lượng thời lượng chương trình phát thanh, truyền hình (đối với báo nói, báo hình) đã đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu (theo bảng kê kèm theo):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Xin báo cáo kết quả đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu như sau:
1. Tóm tắt nội dung các tin, bài, chương trình đã đọc, nghe, xem theo các chủ đề
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Các vi phạm và những điểm cần lưu ý (nếu có):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
| Ngày ... tháng ... năm .... |
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị |
Đơn vị cấp trên: ........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÁO CHÍ ĐÃ ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA LƯU CHIỂU
(Kèm theo Báo cáo ngày .../.../...)
(DÀNH CHO CỘNG TÁC VIÊN)
1. Số ngày thực hiện kiểm tra trong tháng [...]: <...> ngày
2. Bảng tổng hợp kiểm tra tin/bài:
TT | Loại hình báo chí | Thể loại | Đơn vị tính | Số lượng đã kiểm tra | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số | x |
|
Thủ trưởng cơ quan tổ chức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu | Xác nhận của Lãnh đạo phòng chuyên môn | Người đọc, nghe, xem |
Đơn vị cấp trên: ........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÁO CHÍ ĐÃ ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA LƯU CHIỂU
(Kèm theo Báo cáo ngày .../.../...)
(DÀNH CHO CÔNG CHỨC)
1. Số ngày thực hiện kiểm tra trong tháng [...]: <...> ngày
2. Bảng tổng hợp kiểm tra tin/bài:
TT | Loại hình báo chí [1] | Thể loại [2] | Đơn vị tính [3] | Số lượng đã kiểm tra [4] | Thời gian để thực hiện kiểm tra tính theo định mức [5] | Thời gian thực tế kiểm tra [6] | Vượt định mức | Ghi chú [8] |
Tổng số | x | x | x | x |
Thủ trưởng cơ quan tổ chức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu | Xác nhận của Lãnh đạo phòng chuyên môn | Người đọc, nghe, xem |
VÍ DỤ ÁP DỤNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THÙ LAO ĐỌC, NGHE, XEM ĐỂ KIỂM TRA BÁO CHÍ LƯU CHIỂU
1. Ví dụ tính chi phí thù lao vượt định mức cho công chức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu
Ví dụ 1: Công chức Nguyễn Văn A được giao nhiệm vụ đọc để kiểm tra lưu chiểu báo in. Theo định mức đọc tác phẩm báo in tiếng Việt trong ngày là 78 Trang báo in cỡ A4, trong tháng 22 ngày thì định mức đọc tác phẩm báo in tiếng Việt là 1716 trang báo in A4. Nếu trong tháng 22 ngày, công chức Nguyễn Văn A đọc được 1000 trang Báo in tiếng Việt kích cỡ A3 (42cm x 29,7cm) thì số lượng trang báo in đọc vượt định mức quy định trong tháng đó của công chức Nguyễn Văn A được tính như sau:
- Quy đổi trang báo in kích cỡ A3 theo kích cỡ A4 tiêu chuẩn:
Hệ số quy đổi | = | (42cm x 29,7cm) | = 2 |
(623,7cm2) |
- Số lượng trang báo in đã đọc kiểm tra được tính theo đơn vị tính trang báo in A4 là:
2 x 1000 = 2000 (Trang báo in A4).
- Số lượng trang báo in đã đọc vượt định mức trong tháng là:
2000 - 1716 = 284 (Trang báo in A4).
- Chi phí thù lao chi trả vượt mức quy định trong tháng là:
284 x 165.000đ/78 = 600.769 (đồng).
(165.000 đồng là mức thù lao tối đa đối với người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu của một ngày làm việc với định mức tin, bài theo ngày theo quy định tại Thông tư số 81/2017/TT-BTC ngày 09/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Ví dụ 2: Công chức Nguyễn Văn B được giao nhiệm vụ kiểm tra lưu chiểu tác phẩm báo điện tử tiếng Việt. Trong tháng 22 ngày, công chức Nguyễn Văn B đã đọc, xem được là: 2080 tin, bài viết và 600 phút media trực tuyến có hình ảnh, âm thanh. Như vậy, chi phí thù lao để kiểm tra báo chí lưu chiểu vượt mức quy định trong tháng của công chức Nguyễn Văn B được tính như sau:
- Thời gian tính theo định mức để đọc kiểm tra 2080 tin, bài viết báo điện tử là:
2080/83 = 25,06 (ngày công)
- Thời gian tính theo định mức để kiểm tra 600 phút media trực tuyến là:
600/300 = 2 (ngày công)
- Chi phí thù lao chi trả vượt mức quy định trong tháng là:
(25,06 + 2 - 22) x 165.000đ = 834.900 (đồng).
BẢNG KÊ KHỐI LƯỢNG BÁO CHÍ ĐÃ ĐỌC, XEM ĐỂ KIỂM TRA LƯU CHIỂU
(Theo ví dụ trên)
TT | Loại hình báo chí [1] | Thể loại [2] | Đơn vị tính [3] | Số lượng đã kiểm tra [4] | Thời gian để thực hiện kiểm tra tính theo định mức (ngày công) [5] | Thời gian thực tế kiểm tra (ngày công) [6] | Vượt định mức (ngày công) [7]=Σ[5]-[6] | Đơn giá ngày công (đồng) [8] | Chi phí vượt mức (đồng) [9] = [7]*[8] |
1 | Báo điện tử | Tin, bài viết | Tin/bài | 2080 | 25,06 | 22 | 5,06 | 165.000 | 834.900 |
Media trực tuyến | Phút | 600 | 2 | ||||||
Tổng | 27,06 | 22 | 5,06 |
| 834.900 |
Ví dụ 3: Công chức Nguyễn Văn C được giao nhiệm vụ nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu tác phẩm báo hình tiếng Việt. Trong tháng 22 ngày, công chức Nguyễn Văn C đã nghe, xem là: 4440 phút chương trình Tin tức - thời sự, 4200 phút chương trình Ca nhạc - thể thao - giải trí. Như vậy, chi phí thù lao nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu vượt mức quy định trong tháng của công chức Nguyễn Văn C được tính như sau:
- Tổng thời lượng chương trình đã nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu là:
4440 + 4200 = 8640 (phút)
- Thời lượng chương trình đã nghe, xem vượt định mức quy định trong tháng là:
8640 - 22 x 300 = 2040 (phút)
- Chi phí thù lao chi trả vượt mức quy định trong tháng là:
2040 x 165.000đ/300 = 1.122.000 (đồng).
Ví dụ 4: Công chức Nguyễn Văn D được giao nhiệm vụ nghe để kiểm tra lưu chiểu tác phẩm báo nói tiếng Việt. Trong tháng 22 ngày, công chức Nguyễn Văn D đã nghe được là: 3000 phút chương trình Tin tức - thời sự, 4200 phút chương trình Ca nhạc - thể thao - giải trí. Như vậy, chi phí thù lao nghe để kiểm tra báo chí lưu chiểu vượt mức quy định trong tháng của công chức Nguyễn Văn D được tính như sau:
- Tổng thời lượng chương trình đã nghe để kiểm tra lưu chiểu là:
3000 + 4200 = 7200 (phút)
- Thời lượng chương trình đã nghe vượt định mức quy định trong tháng là:
7200 - 22 x 250 = 1700 (phút)
- Chi phí thù lao chi trả vượt mức quy định trong tháng là:
1700 x 165.000đ/250= 1.122.000 (đồng).
2) Ví dụ chi phí thù lao kiểm tra lưu chiểu cho cộng tác viên
Ví dụ 1: Trong tháng, cộng tác viên Nguyễn Văn A đã đọc để kiểm tra lưu chiểu tác phẩm Báo in tiếng Việt kích cỡ A3 (42cm x 29,7cm) là 1000 trang. Như vậy, thù lao đọc để kiểm tra lưu chiểu của cộng tác viên Nguyễn Văn A được tính như sau:
- Quy đổi trang báo in kích cỡ A3 theo kích cỡ A4 quy chuẩn:
Hệ số quy đổi | = | (42cm x 29,7cm) | = 2 |
(623,7cm2) |
- Số lượng trang báo in đã kiểm tra tính theo đơn vị tính Trang báo in A4 là:
2 x 1000 = 2000 (Trang báo in A4).
- Chi phí thù lao chi trả cho cộng tác viên Nguyễn Văn A là:
2000 x 165.000đ/78 = 4.230.769 (đồng).
Ví dụ 2: Cộng tác viên Nguyễn Văn B được giao nhiệm vụ đọc, xem để kiểm tra lưu chiểu tác phẩm báo điện tử tiếng Việt. Trong tháng 22 ngày, cộng tác viên Nguyễn Văn B đã đọc, xem được là: 2080 tin, bài viết và 600 phút media trực tuyến có hình ảnh, âm thanh. Như vậy, chi phí thù lao để kiểm tra báo chí lưu chiểu của cộng tác viên Nguyễn Văn B được tính như sau:
- Thời gian tính theo định mức để đọc kiểm tra 2080 tin, bài viết báo điện tử là:
2080/83 = 25,06 (ngày công)
- Thời gian tính theo định mức để kiểm tra 600 phút media trực tuyến là:
600/300 = 2 (ngày công)
- Chi phí thù lao chi trả cho cộng tác viên Nguyễn Văn B là:
(25,06 + 2) x 165.000đ = 4.464.900 (đồng).
Ví dụ 3: Trong tháng, cộng tác viên Nguyễn Văn C đã nghe, xem để kiểm tra lưu chiểu tác phẩm báo hình tiếng Việt là: 4000 phút chương trình Tin tức - thời sự, 500 phút chương trình Ca nhạc - thể thao - giải trí. Như vậy, chi phí thù lao nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu của cộng tác viên Nguyễn Văn C được tính như sau:
(4000 + 500) x 165.000đ/300 = 2.475.000 (đồng).
Ví dụ 4: Trong tháng, cộng tác viên Nguyễn Văn D đã nghe để kiểm tra lưu chiểu tác phẩm báo nói tiếng Việt là: 4000 phút chương trình Tin tức - thời sự, 500 phút chương trình Ca nhạc - thể thao - giải trí. Như vậy, chi phí thù lao để kiểm tra báo chí lưu chiểu của cộng tác viên Nguyễn Văn D được tính như sau:
(4000 + 500) x 165.000đ/250 = 2.970.000 (đồng).
- 1Quyết định 1669/QĐ-TLĐ năm 2019 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- 2Quyết định 93/QĐ-BTTTT năm 2020 sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 3 Quyết định 1288/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Báo chí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 19/2019/TT-BLĐTBXH quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nghệ thuật, báo chí và thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật Quảng cáo 2012
- 2Luật Báo chí 2016
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Thông tư 81/2017/TT-BTC quy định chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1669/QĐ-TLĐ năm 2019 về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- 7Quyết định 93/QĐ-BTTTT năm 2020 sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 3 Quyết định 1288/QĐ-BTTTT quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Báo chí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 19/2019/TT-BLĐTBXH quy định về khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng các ngành, nghề thuộc lĩnh vực nghệ thuật, báo chí và thông tin do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 06/2020/TT-BTTTT về Định mức đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: 06/2020/TT-BTTTT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 03/04/2020
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: 27/04/2020
- Số công báo: Từ số 563 đến số 564
- Ngày hiệu lực: 16/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết