Chương 5 Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
Điều 25. Quy định chung về xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
1. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng là mức chi phí bình quân xác định cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được xác định trên cơ sở yêu cầu quản lý sử dụng máy và thiết bị thi công, các định mức hao phí tính giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng và mặt bằng giá của địa phương.
3. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng của công trình cụ thể được xác định phù hợp với thiết kế tổ chức xây dựng, biện pháp tổ chức thi công xây dựng, loại máy thi công xây dựng (hoặc dự kiến) sử dụng để thi công xây dựng công trình, tiến độ thi công xây dựng công trình và mặt bằng giá tại khu vực xây dựng công trình.
Điều 26. Nội dung chi phí trong giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
1. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng gồm toàn bộ hoặc một số Khoản Mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công Điều khiển và chi phí khác của máy.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng chưa gồm chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp thoát nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy (như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray, cần trục tháp và một số loại máy, thiết bị thi công xây dựng khác có tính chất tương tự).
Điều 27. Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
1. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được xác định phù hợp với các loại máy có cùng công nghệ, xuất xứ, các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu và theo trình tự sau:
a) Lập danh Mục máy và thiết bị thi công xây dựng;
b) Xác định các định mức hao phí tính giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
c) Tính toán giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
2. Phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được hướng dẫn tại Phụ lục số 6 Thông tư này.
Điều 28. Quản lý giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho Sở Xây dựng căn cứ vào phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục số 6 của Thông tư này tổ chức xác định và công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh, thành phố theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP làm cơ sở tham khảo, sử dụng khi xác định giá xây dựng và gửi về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.
2. Chủ đầu tư sử dụng, vận dụng, tham khảo giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng đã được công bố làm cơ sở xác định giá xây dựng công trình. Trường hợp các loại máy và thiết bị thi công xây dựng không có trong công bố hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và Điều kiện thi công của công trình thì chủ đầu tư tổ chức xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công của công trình theo hướng dẫn tại Phụ lục số 6 Thông tư này.
3. Nhà thầu tư vấn lập dự toán xây dựng theo thiết kế xây dựng của công trình có trách nhiệm đề xuất giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng chưa được công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc đã công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và Điều kiện thi công của công trình để lập dự toán và đảm bảo tính đầy đủ về hồ sơ tài liệu báo cáo chủ đầu tư.
Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- Số hiệu: 06/2016/TT-BXD
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 10/03/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Bùi Phạm Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 275 đến số 276
- Ngày hiệu lực: 01/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 4. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 5. Thẩm định, thẩm tra và phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 6. Điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng
- Điều 7. Nội dung dự toán xây dựng công trình
- Điều 8. Phương pháp xác định dự toán xây dựng công trình
- Điều 9. Thẩm định, thẩm tra và phê duyệt dự toán xây dựng công trình
- Điều 10. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình
- Điều 11. Dự toán gói thầu thi công xây dựng
- Điều 12. Dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị lắp đặt vào công trình
- Điều 13. Dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng
- Điều 14. Dự toán gói thầu hỗn hợp
- Điều 15. Thẩm quyền xác định, thẩm tra, thẩm định và phê duyệt dự toán gói thầu xây dựng
- Điều 18. Nội dung và phương pháp lập giá xây dựng công trình
- Điều 19. Quản lý giá xây dựng công trình
- Điều 20. Quy định chung xác định chỉ số giá xây dựng
- Điều 21. Phân loại chỉ số giá xây dựng
- Điều 22. Phương pháp xác định chỉ số giá xây dựng
- Điều 23. Quản lý chỉ số giá xây dựng
- Điều 24. Công bố chỉ số giá xây dựng