Điều 4 Thông tư 06/2013/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 4. Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
1. Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp là người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền.
2. Mỗi tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được phép đăng ký tối đa 03 (ba) người đại diện giao dịch.
3. Trường hợp người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp là người đại diện theo ủy quyền, văn bản ủy quyền phải do người đại diện theo pháp luật ký. Phạm vi ủy quyền phải bao gồm các nội dung tối thiểu sau đây: ký, nhận các văn bản và thực hiện toàn bộ các công việc liên quan trong quá trình đấu thầu (đối với hình thức đấu thầu), nhận thông báo giá mua, bán vàng miếng, ký đơn đăng ký mua, bán vàng miếng, nhận thông báo khối lượng vàng miếng được mua, bán (đối với mua, bán trực tiếp), ký văn bản xác nhận mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.
4. Khi thay đổi người đại diện giao dịch, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch), kèm theo văn bản ủy quyền (trường hợp ủy quyền) và văn bản đăng ký mẫu chữ ký của người đại diện giao dịch mới. Việc thay đổi người đại diện giao dịch chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) nhận được thông báo, kèm các tài liệu liên quan.
5. Mỗi tổ chức tín dụng, doanh nghiệp chỉ được phép cử 01 (một) người đại diện giao dịch theo danh sách đã đăng ký để tham gia trong một lần giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.
6. Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp khi tham gia giao dịch phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
Thông tư 06/2013/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Số hiệu: 06/2013/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 12/03/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 171 đến số 172
- Ngày hiệu lực: 13/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Hồ sơ, thủ tục thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước
- Điều 4. Người đại diện giao dịch của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
- Điều 5. Tạm ngừng giao dịch, hủy quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng
- Điều 6. Loại vàng miếng được giao dịch mua, bán
- Điều 7. Hình thức mua, bán vàng miếng
- Điều 8. Tài liệu giao dịch
- Điều 9. Tài khoản giao dịch
- Điều 10. Đặt cọc
- Điều 11. Phương án mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 12. Quy trình mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước
- Điều 13. Xác nhận giao dịch
- Điều 14. Thông báo kết quả giao dịch
- Điều 15. Thời hạn thanh toán tiền và thời hạn giao, nhận vàng miếng
- Điều 16. Xử lý tiền đặt cọc của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
- Điều 17. Giao, nhận vàng miếng
- Điều 18. Sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan
- Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước
- Điều 20. Trách nhiệm của Sở Giao dịch
- Điều 21. Trách nhiệm của Vụ Quản lý Ngoại hối
- Điều 22. Trách nhiệm của Vụ Chính sách tiền tệ
- Điều 23. Trách nhiệm của Cục Phát hành và Kho quỹ
- Điều 24. Trách nhiệm của Vụ Tài chính - Kế toán
- Điều 25. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng