- 1Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 2Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2013 |
BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP, ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam bao gồm: 10 giống lúa, 03 giống ngô (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 3 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, các nhân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06 /2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên giống | Mã hàng | Vùng được phép sản xuất |
1 | Giống lúa lai ba dòng Cương ưu 725 | 1006-10-10-00 | Tỉnh Hà Giang và một số tỉnh miền núi phía Bắc |
2 | Giống lúa lai ba dòng Hoa ưu số 2 | 1006-10-10-00 | Các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc |
3 | Giống lúa lai hai dòng LC 212 | 1006-10-10-00 | Các tỉnh phía Bắc |
4 | Giống lúa lai hai dòng LC 270 | 1006-10-10-00 | Các tỉnh phía Bắc |
5 | Giống lúa lai ba dòng Thịnh dụ 11 | 1006-10-10-00 | Các tỉnh phía Bắc |
6 | Giống lúa lai ba dòng Pioneer brand 27P31 | 1006-10-10-00 | Các tỉnh trong cả nước |
7 | Giống lúa lai ba dòng CNR02 | 1006-10-10-00 | Các tỉnh phía Bắc |
8 | Giống lúa lai ba dòng Xuyên hương 178 (XH 178) | 1006-10-10-00 | Các tỉnh phía Bắc, Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên |
9 | Giống lúa thuần VS1 | 1006-10-10-00 | Các tỉnh phía Bắc |
10 | Giống lúa thuần Nam Định 5 | 1006-10-10-00 | Các tỉnh phía Bắc |
11 | Giống ngô lai Thịnh ngô số 10 | 1005-10-10-00 | Các tỉnh phía Bắc |
12 | Giống ngô lai CP 555 | 1005-10-10-00 | Các tỉnh trong cả nước |
13 | Giống ngô lai B265 | 1005-10-10-00 | Các tỉnh trong cả nước |
- 1Thông tư 17/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Thông tư 21/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 44/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 01/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 28/2016/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 01/2019/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 2Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Thông tư 17/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư 21/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư 44/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 01/2015/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 28/2016/TT-BNNPTNT Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Thông tư 01/2019/TT-BNNPTNT về Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư 06/2013/TT-BNNPTNT về danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 06/2013/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 22/01/2013
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Bùi Bá Bổng
- Ngày công báo: 09/02/2013
- Số công báo: Từ số 93 đến số 94
- Ngày hiệu lực: 08/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực