Điều 20 Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Điều 20. Kiểm dịch sản phẩm thủy sản nhập khẩu
Sản phẩm thủy sản theo quy định tại mục 1,3 phụ lục 1 của Thông tư này phải được kiểm dịch theo quy định như sau:
1. Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại cơ sở bảo quản của chủ hàng.
2. Kiểm tra, giám sát trong thời gian kiểm dịch.
Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ khi sản phẩm thủy sản được tập trung tại nơi quy định, cơ quan kiểm dịch động vật phải tiến hành kiểm dịch.
a) Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch sản phẩm thủy sản nhập khẩu.
b) Kiểm tra số lượng bao gói, khối lượng, chủng loại sản phẩm thủy sản theo hồ sơ kiểm dịch nhập khẩu.
c) Kiểm tra tình trạng bao gói, bảo quản sản phẩm; chỉ kiểm tra cảm quan đối với sản phẩm thủy sản không dùng để chế biến thực phẩm.
3. Lấy mẫu xét nghiệm bệnh, các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với các trường hợp theo hướng dẫn tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chỉ lấy mẫu xét nghiệm bệnh nếu nghi ngờ sản phẩm thủy sản mang mầm bệnh thuộc Danh mục đối tượng kiểm dịch. Việc lấy mẫu và trả lời kết quả xét nghiệm thực hiện theo quy định tại
4. Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ kết quả kiểm tra, hồ sơ kiểm dịch nhập khẩu hợp lệ phù hợp với lô hàng; sản phẩm thủy sản đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y; điều kiện bảo quản và các vật dụng liên quan đảm bảo vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật cấp giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm thủy sản nhập khẩu (mẫu 7) để chủ hàng hoàn tất thủ tục hải quan và cho phép đưa vào sử dụng.
5. Trường hợp sản phẩm thủy sản không đảm bảo các yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.
Thông tư 06/2010/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 06/2010/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 02/02/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Diệp Kỉnh Tần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 99 đến số 100
- Ngày hiệu lực: 19/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 4. Mẫu hồ sơ kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 5. Quản lý và sử dụng mẫu hồ sơ kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 6. Thời hạn giá trị sử dụng của giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 7. Thẩm quyền kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 8. Yêu cầu vệ sinh thú y đối với nơi cách ly kiểm dịch thủy sản
- Điều 9. Khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản vận chuyển trong nước
- Điều 10. Kiểm dịch đối với thủy sản giống
- Điều 11. Kiểm dịch đối với thủy sản thương phẩm
- Điều 12. Kiểm dịch đối với sản phẩm thủy sản
- Điều 13. Kiểm dịch thủy sản giống tại địa phương tiếp nhận
- Điều 14. Khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu
- Điều 15. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản xuất khẩu
- Điều 16. Đăng ký, khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu
- Điều 17. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tại cửa khẩu nhập
- Điều 18. Kiểm dịch thủy sản giống nhập khẩu tại nơi cách ly kiểm dịch
- Điều 19. Kiểm dịch thủy sản nhập khẩu sử dụng với mục đích khác
- Điều 20. Kiểm dịch sản phẩm thủy sản nhập khẩu
- Điều 21. Đăng ký, khai báo kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 22. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tạm xuất tái nhập
- Điều 23. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản tạm nhập tái xuất, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
- Điều 24. Kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản chuyển cửa khẩu