Chương 4 Thông tư 05/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP CỦA LUẬT SƯ
3. Đại biểu tham dự Đại hội luật sư của Đoàn Luật sư hoặc Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc phải là luật sư và đảm bảo các tiêu chuẩn sau đây:
a) Trung thành với Tổ quốc và tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu chấp hành quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp của luật sư Việt Nam;
c) Có uy tín, tinh thần đoàn kết, trách nhiệm và khả năng đóng góp vào các quyết định của Đại hội.
Điều 12. Đề án tổ chức Đại hội luật sư của Đoàn Luật sư, Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc
Đề án tổ chức Đại hội luật sư của Đoàn Luật sư và Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc được xây dựng theo quy định của pháp luật về luật sư và hướng dẫn tại Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích, lý do tổ chức Đại hội;
2. Quá trình chuẩn bị Đại hội;
3. Thời gian, địa điểm tổ chức, thành phần tham dự, danh sách dự kiến đại biểu tham dự; trong trường hợp tổ chức Đại hội đại biểu thì quy định rõ số lượng và thể thức lựa chọn đại biểu tham dự Đại hội;
4. Đề án nhân sự, phương án xây dựng nhân sự;
5. Kịch bản Đại hội, kịch bản điều hành Đại hội và phương thức làm việc;
6. Quy chế Đại hội, quy chế bầu cử và nội quy Đại hội;
7. Danh sách dự kiến Đoàn Chủ tịch, Chủ tịch Đoàn, Thư ký Đại hội, Ban giám sát Đại hội và Ban kiểm phiếu;
8. Nội quy Đoàn Luật sư hoặc Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam (nếu có sửa đổi, bổ sung);
9. Vấn đề đảm bảo an ninh Đại hội.
Điều 13. Phương án xây dựng nhân sự
1. Phương án xây dựng nhân sự quy định tại
a) Cơ cấu tổ chức, số lượng nhân sự dự kiến bầu;
b) Quy trình xây dựng nhân sự;
c) Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh;
d) Danh sách trích ngang nhân sự cụ thể dự kiến giới thiệu vào các chức danh;
đ) Kết quả thẩm tra tư cách ứng cử viên.
2. Nhân sự dự kiến bầu Chủ nhiệm, Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn Luật sư hoặc Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ban thường vụ, Hội đồng luật sư toàn quốc của Liên đoàn Luật sư Việt Nam bảo đảm các tiêu chuẩn cơ bản sau đây:
a) Trung thành với Tổ quốc và tuân thủ Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu chấp hành quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp của luật sư Việt Nam;
c) Có uy tín, trình độ chuyên môn, năng lực xử lý công việc, tinh thần đoàn kết, trách nhiệm;
d) Có điều kiện về thời gian và các điều kiện khác để tham gia hoạt động thường xuyên của Đoàn Luật sư hoặc Liên đoàn Luật sư Việt Nam.
Điều 14. Biên bản thông qua Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Nội quy Đoàn Luật sư
1. Biên bản thông qua Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Nội quy Đoàn Luật sư có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian, địa điểm tổ chức; số lượng, thành phần đại biểu tham dự Đại hội;
b) Các ý kiến phát biểu tại Đại hội;
c) Kết quả biểu quyết thông qua.
2. Biên bản thông qua Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Nội quy Đoàn Luật sư do Chủ tịch Đoàn và Thư ký Đại hội ký; trong trường hợp Biên bản có nhiều trang thì Thư ký ký vào từng trang của Biên bản.
1. Biên bản bầu cử có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian, địa điểm tổ chức; số lượng, thành phần đại biểu tham dự Đại hội;
b) Số lượng các chức danh dự kiến bầu;
c) Danh sách các ứng cử viên;
d) Kết quả kiểm phiếu;
đ) Danh sách trúng cử.
2. Biên bản bầu cử do Trưởng Ban kiểm phiếu và Trưởng Ban giám sát ký; trong trường hợp Biên bản có nhiều trang thì Trưởng Ban kiểm phiếu và Trưởng Ban giám sát ký vào từng trang của Biên bản.
1. Nghị quyết Đại hội có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự Đại hội;
b) Nội dung Đại hội;
c) Kết quả biểu quyết từng vấn đề của Đại hội và kết quả biểu quyết thông qua Nghị quyết Đại hội.
2. Nghị quyết Đại hội do Chủ tịch Đoàn ký; trong trường hợp Nghị quyết có nhiều trang thì Chủ tịch Đoàn ký vào từng trang của Nghị quyết.
Thông tư 05/2021/TT-BTP hướng dẫn Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 05/2021/TT-BTP
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 24/06/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1055 đến số 1056
- Ngày hiệu lực: 10/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài
- Điều 4. Giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
- Điều 5. Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
- Điều 6. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
- Điều 7. Cách thức đánh số Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
- Điều 8. Trưởng chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 9. Chi nhánh, văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư
- Điều 10. Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài; Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài; Giấy phép hành nghề tại Việt Nam của luật sư nước ngoài
- Điều 11. Đại hội luật sư của Đoàn Luật sư và Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc của Liên đoàn Luật sư Việt Nam
- Điều 12. Đề án tổ chức Đại hội luật sư của Đoàn Luật sư, Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc
- Điều 13. Phương án xây dựng nhân sự
- Điều 14. Biên bản thông qua Điều lệ Liên đoàn Luật sư Việt Nam, Nội quy Đoàn Luật sư
- Điều 15. Biên bản bầu cử
- Điều 16. Nghị quyết Đại hội
- Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc kiểm tra về tổ chức, hoạt động luật sư
- Điều 18. Nguyên tắc kiểm tra tổ chức, hoạt động luật sư
- Điều 19. Nội dung kiểm tra
- Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Đoàn kiểm tra
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng kiểm tra
- Điều 22. Trình tự, thủ tục kiểm tra