Điều 8 Thông tư 05/2019/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ ban hành
Điều 8. Ghi thành phần trên nhãn hàng hóa (khoản 1 Điều 16 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
1. Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hóa để gây sự chú ý đối với hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, việc ghi định lượng không bắt buộc phải ghi kèm theo vị trí của thành phần mà có thể ghi trong các mục khác của nhãn.
2. Trường hợp trên nhãn hàng hóa có nhấn mạnh sự không có mặt, không chứa hoặc không bổ sung một hoặc một số thành phần thì:
- Thành phần đó không tồn tại trong hàng hóa và trong các nguyên liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa;
- Hàng hóa không chứa các thành phần cùng nhóm có tính chất hoặc công dụng tương tự với thành phần đó, trừ khi bản chất của sự thay thế dược ghi chú rõ ràng.
Ví dụ 1: hàng hóa được ghi nhãn “Không đường” nếu:
- Thành phần của hàng hóa và của nguyên liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa không tồn tại đường;
- Hàm lượng đường trong hàng hóa đáp ứng quy định “Không đường” của Tiêu chuẩn Codex: nhỏ hơn hoặc bằng 0,5g/100g (chất rắn) hoặc 0,5g/100ml (chất lỏng);
Ví dụ 2: sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ dị ứng với đạm sữa bò, không chứa đạm sữa bò nhưng chứa đạm đậu nành có thể ghi “Không chứa đạm sữa bò” nhưng phải ghi chú rõ ràng là “Chứa đạm đậu nành”.
3. Điều ước quốc tế, Tiêu chuẩn quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về mức không có mặt của một thành phần, thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế, Tiêu chuẩn quốc tế đó.
Thông tư 05/2019/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 05/2019/TT-BKHCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 26/06/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 731 đến số 732
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Phân biệt bao bì chứa đựng hàng hóa không phải bao bì thương phẩm với bao bì thương phẩm (khoản 5 Điều 3 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
- Điều 4. Vị trí nhãn hàng hóa (Điều 4 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
- Điều 5. Ngôn ngữ trình bày trên nhãn hàng hóa (khoản 2, khoản 4 Điều 7 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
- Điều 6. Ghi tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa (khoản 1, khoản 3, khoản 6 Điều 12 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
- Điều 7. Ghi ngày sản xuất, hạn sử dụng trên nhãn hàng hóa (khoản 3 Điều 14 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
- Điều 8. Ghi thành phần trên nhãn hàng hóa (khoản 1 Điều 16 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
- Điều 9. Ghi thông số kỹ thuật, thông tin cảnh báo trên nhãn hàng hóa (khoản 5 Điều 17 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
- Điều 10. Ghi nhãn thực phẩm biến đổi gen trên nhãn hàng hóa (khoản 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
- Điều 11. Ghi nhãn hóa chất gia dụng (khoản 15 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
- Điều 12. Ghi định lượng hàng hóa trên nhãn hàng hóa (điểm 2 khoản 1 và điểm 3 khoản 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
- Điều 13. Ghi ngày sản xuất, hạn sử dụng trên nhãn hàng hóa (khoản 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)
- Điều 14. Ghi thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa trên nhãn hàng hóa (điểm 1 khoản 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP)