Chương 2 Thông tư 05/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ GIÁM SÁT, NGHIỆM THU DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THÔNG TIN DUYÊN HẢI
Điều 3. Các yêu cầu về cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải
Việc cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải thực hiện theo các yêu cầu cơ bản của các tiêu chuẩn kỹ thuật, cụ thể như sau:
1. Đối với dịch vụ trực canh cấp cứu INMARSAT:
a) Việc cung ứng dịch vụ trực canh cấp cứu INMARSAT theo các yêu cầu về: Vùng dịch vụ; Thời gian trực canh; Ngôn ngữ trực canh; Độ khả dụng dịch vụ; Tỷ lệ báo động cấp cứu được xử lý thành công Thời gian chuyển tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn; Phương thức trực canh; Phương thức liên lạc giữa phương tiện bị nạn với các đơn vị trên bờ,
b) Dữ liệu các sự kiện báo động cấp cứu INMARSAT (dữ liệu các báo động cấp cứu và quá trình xử lý các báo động cấp cứu) do Đài Thông tin vệ tinh mặt đất INMARSAT Hải Phòng thu được phải được lưu trữ để giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải. Việc lưu trữ theo các yêu cầu về:
Phương thức lưu trữ: Lưu trữ dữ liệu trên máy tính và lưu trữ hồ sơ giấy.
Thời gian lưu trữ: Tối thiểu 01 năm.
2. Đối với dịch vụ trực canh cấp cứu COSPAS-SARSAT:
a) Việc cung ứng dịch vụ trực canh cấp cứu COSPAS-SARSAT theo các yêu cầu về: Vùng dịch vụ; Thời gian trực canh; Độ khả dụng dịch vụ; Tỷ lệ báo động cấp cứu được xử lý thành công; Thời gian liên lạc đến phương tiện bị nạn; Kênh truyền dữ liệu tới các MCC/SPOC trong hệ thống; Phương thức liên lạc với phương tiện bị nạn; Phương thức liên lạc với các đơn vị trên bờ.
b) Dữ liệu các sự kiện báo động cấp cứu COSPAS-SARSAT (dữ liệu các báo động cấp cứu và quá trình xử lý các báo động cấp cứu) do Đài Thông tin vệ tinh mặt đất COSPAS-SARSAT (LUT/VNMCC) thu được phải được lưu trữ để giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải. Việc lưu trữ theo các yêu cầu sau:
Phương thức lưu trữ: Lưu trữ dữ liệu tiên máy tính và lưu trữ hồ sơ giấy.
Thời gian lưu trữ: Tối thiểu 01 năm.
3. Đối với Dịch vụ trực canh cấp cứu DSC:
a) Việc cung ứng dịch vụ trực canh cấp cứu DSC theo các yêu cầu về: Vùng dịch vụ; Thời gian trực canh; Ngôn ngữ trực canh; Độ khả dụng dịch vụ; Tỷ lệ báo động cấp cứu được xử lý thành công; Thời gian chuyển tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn; Phương thức liên lạc tiếp theo; Phương thức liên lạc với các đơn vị trên bờ; Phương thức liên lạc giữa phương tiện bị nạn với các đơn vị trên bờ.
b) Dữ liệu các sự kiện báo động cấp cứu DSC (dữ liệu các báo động cấp cứu và quá trình xử lý các báo động cấp cứu) do các đài TTDH Việt Nam thu được phải được lưu trữ để giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải. Việc lưu trữ theo các yêu cầu sau:
Phương thức lưu trữ: Lưu trữ dữ liệu trên máy tính và lưu trữ hồ sơ giấy.
Thời gian lưu trữ: Tối thiểu 01 năm.
4. Đối với dịch vụ trực canh cấp cứu RTP:
a) Việc cung ứng dịch vụ trực canh cấp cứu RTP theo các yêu cầu về: Vùng dịch vụ; Thời gian trực canh; Ngôn ngữ trực canh; Độ khả dụng dịch vụ; Tỷ lệ báo động cấp cứu được xử lý thành công; Thời gian chuyển tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn; Phương thức liên lạc với các đơn vị trên bờ.
b) Dữ liệu các sự kiện báo động cấp cứu RTP (dữ liệu các báo động cấp cứu và quá trình xử lý các báo động cấp cứu) do các đài TTDH Việt Nam thu được phải được lưu trữ để giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải. Việc lưu trữ theo các yêu cầu sau:
Phương thức lưu trữ: Lưu trữ dữ liệu báo động cấp cứu (ghi âm) trên máy tính và lưu trữ hồ sơ giấy.
Thời gian lưu trữ: Dữ liệu trên máy tính yêu cầu lưu trữ trong thời gian tối thiểu 01 quý; hồ sơ giấy yêu cầu lưu trữ trong thời gian tối thiểu 01 năm.
5. Đối với dịch vụ phát MSI RTP:
a) Việc cung ứng dịch vụ phát MSI RTP theo các yêu cầu về: Vùng dịch vụ; Ngôn ngữ; Độ khả dụng dịch vụ; Tỷ lệ phát thành công; Thời gian xử lý nguồn tin.
b) Dữ liệu bản tin nguồn, bản tin nguồn đã được xử lý và bản tin thu (từ thiết bị thu VHF) dịch vụ phát MSI RTP do các đài TTDH Việt Nam phát phải được lưu trữ để giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải. Việc lưu trữ theo các yêu cầu sau:
Phương thức lưu trữ: Lưu trữ dữ liệu bản tin nguồn, bản tin nguồn đã được xử lý bằng hồ sơ giấy hoặc lưu trữ trên máy tính; lưu trữ dữ liệu bản tin thu trên máy tính.
Thời gian lưu trữ: Dữ liệu trên máy tính yêu cầu lưu trữ trong thời gian tối thiểu 01 quý; hồ sơ giấy yêu cầu lưu trữ trong thời gian tối thiểu 01 năm.
6. Đối với dịch vụ phát MSI NAVTEX:
a) Việc cung ứng Dịch vụ phát MSI NAVTEX theo các yêu cầu về: Vùng dịch vụ; Ngôn ngữ; Nội dung bản tin MSI NAVTEX; Độ khả dụng dịch vụ; Tỷ lệ phát thành công; Thời gian xử lý nguồn tin.
b) Dữ liệu bản tin nguồn, bản tin nguồn đã được xử lý và bản tin thu (từ thiết bị thu NAVTEX) dịch vụ phát MSI NAVTEX do các đài TTDH Việt Nam phát phải được lưu trữ để giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải. Việc lưu trữ theo các yêu cầu sau:
Phương thức lưu trữ: Lưu trữ dữ liệu bản tin nguồn, bản tin nguồn đã được xử lý bằng hồ sơ giấy hoặc lưu trữ trên máy tính; lưu trữ dữ liệu bản tin thu trên máy tính.
Thời gian lưu trữ: Tối thiểu 01 năm.
7. Đối với dịch vụ phát MSI EGC:
a) Việc cung ứng dịch vụ phát MSI EGC theo các yêu cầu về: Vùng dịch vụ; Ngôn ngữ; Nội dung bản tin MSI EGC; Độ khả dụng dịch vụ; Tỷ lệ phát thành công; Thời gian xử lý nguồn tin.
b) Dữ liệu bản tin nguồn, bản tin nguồn đã được xử lý và bản tin thu (từ thiết bị INMARSAT C) dịch vụ phát MSI EGC do Đài Thông tin vệ tinh mặt đất INMARSAT Hải Phòng phát phải được lưu trữ để giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải. Việc lưu trữ theo các yêu cầu sau:
Phương thức lưu trữ: Lưu trữ dữ liệu bản tin nguồn, bản tin nguồn đã được xử lý bằng hồ sơ giấy hoặc lưu trữ trên máy tính; lưu trữ dữ liệu bản tin thu trên máy tính.
Thời gian lưu trữ: Tối thiểu 01 năm.
8. Đối với dịch vụ thông tin LRIT:
a) Việc cung ứng dịch vụ thông tin LRIT theo các yêu cầu về: Vùng dịch vụ; Thời gian trực canh; Độ khả dụng; Tỷ lệ bản tin LRIT được xử lý thành công.
b) Dữ liệu thông tin LRIT (bản tin chứa thông tin LRIT, bản tin yêu cầu thông tin LRIT và các thông tin khác) do Đài thông tin LRTT xử lý phải được lưu trữ để giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải. Việc lưu trữ theo các yêu cầu sau:
Phương thức lưu trữ: Lưu trữ dữ liệu trên máy tính và lưu trữ hồ sơ giấy.
Thời gian lưu trữ: Tối thiểu 01 năm.
9. Đối với dịch vụ kết nối thông tin ngành hàng hải:
a) Việc cung ứng dịch vụ kết nối thông tin ngành hàng hải theo các yêu cầu về: Thời gian vận hành; Độ khả dụng dịch vụ; Tỷ lệ xử lý sự cố thành công.
b) Dữ liệu vận hành và xử lý sự cố mạng Intranet trong quá trình cung cấp dịch vụ kết nối thông tin ngành hàng hải phải được lưu trữ để giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải. Việc lưu trữ theo các yêu cầu sau:
Phương thức lưu trữ: Lưu trữ dữ liệu trên máy tính và lưu trữ hồ sơ giấy.
Thời gian lưu trữ: Tối thiểu 01 năm.
Điều 4. Quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải
1. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu số lượng, khối lượng dịch vụ công ích thông tin duyên hải
a) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu số lượng, khối lượng dịch vụ trực canh cấp cứu INMARSAT, COSPAS-SARSAT, DSC, RTP, gồm:
Thời gian trực canh: là thời gian đài TTDH thực hiện trực canh để sẵn sàng tiếp nhận các báo động cấp cứu từ phương tiện bị nạn;
Số lượng báo động cấp cứu được tiếp nhận: là tổng số báo động cấp cứu do các đài thông tin thu được.
b) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu số lượng, khối lượng dịch vụ phát MSI RTP, NAVTEX, EGC, gồm:
Số lượt bản tin MSI phát đi: là tổng số lượt bản tin MSI do các đài TTDH phát đi.
c) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu số lượng, khối lượng dịch vụ thông tin LRIT, gồm:
Thời gian trực canh: là thời gian đài thông tin LRIT thực hiện trực canh để sẵn sàng thu nhận và cung cấp thông tin LRIT;
Số lượng bản tin chứa thông tin LRIT: là số lượng bản tin LRIT do Đài thông tin LRIT thu nhận được từ tàu hoặc từ DC nước ngoài;
Số lượng bản tin yêu cầu thông tin LRIT: là số lượng bản tin LRIT do Đài thông tin LRIT thu nhận được từ người sử dụng cuối hoặc từ DC nước ngoài;
Số lượng tài khoản truy cập thông tin LRIT: là số lượng tài khoản được cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước để truy cập thông tin LRIT;
Số lượng tàu tích hợp: là số lượng tàu mang cờ quốc tịch Việt Nam được tích hợp vào Hệ thống LRIT.
d) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu số lượng, khối lượng dịch vụ kết nối thông tin ngành hàng hải, gồm:
Thời gian vận hành: là thời gian Đài trung tâm xử lý thông tin hàng hải Hà Nội vận hành mạng intranet hàng hải để sẵn sàng cung cấp dịch vụ kết nối thông tin chuyên ngành hàng hải;
Số lượng phần mềm ứng dụng: là số lượng các phần mềm ứng dụng được vận hành, khai thác trên mạng intranet hàng hải để kết nối, chia sẻ thông tin chuyên ngành hàng hải.
2. Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ công ích thông tin duyên hải
a) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ trực canh cấp cứu INMARSAT theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ trực canh cấp cứu COSPAS-SARSAT theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
c) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ trực canh cấp cứu DSC theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này;
d) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ trực canh cấp cứu RTP theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này;
đ) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ phát MSI RTP theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này;
e) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ phát MSI NAVTEX theo quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này;
g) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ phát MSI EGC theo quy định tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư này;
h) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ thông tin LRIT theo quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này;
i) Tiêu chí giám sát, nghiệm thu chất lượng dịch vụ kết nối thông tin ngành hàng hải theo quy định tại Phụ lục IX kèm theo Thông tư này.
Thông tư 05/2019/TT-BGTVT quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 05/2019/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 29/01/2019
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Văn Công
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 251 đến số 252
- Ngày hiệu lực: 15/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Các yêu cầu về cung ứng dịch vụ công ích thông tin duyên hải
- Điều 4. Quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc giám sát, nghiệm thu dịch vụ công ích thông tin duyên hải
- Điều 6. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2019.
- Điều 7. Chánh văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục hàng hải Việt Nam, Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.