Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2014/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014 |
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này ban hành mẫu biên bản, mẫu quyết định, mẫu văn bản giao quyền sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt,
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt; người có thẩm quyền lập biên bản thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc lập biên bản, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
Điều 3. Mẫu biên bản, mẫu quyết định, mẫu văn bản giao quyền sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục các mẫu biên bản, mẫu quyết định, mẫu văn bản giao quyền sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.
2. Ngoài các mẫu biên bản, mẫu quyết định ban hành kèm theo Thông tư này, các cơ quan có thẩm quyền sử dụng các mẫu biên bản, mẫu quyết định khác ban hành kèm theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 4. Áp dụng mẫu quyết định xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe đối với trường hợp người vi phạm có giấy phép lái xe bằng vật liệu PET
Trường hợp người vi phạm có giấy phép lái xe bằng vật liệu PET (trong đó giấy phép lái xe có các Hạng, được phép điều khiển các loại xe cơ giới đường bộ như xe mô tô, xe ô tô, máy kéo) bị áp dụng hình thức xử phạt chính hoặc xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe theo quy định tại Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, người có thẩm quyền quyết định xử phạt phải ghi rõ trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính các Hạng được phép điều khiển theo giấy phép lái xe và áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe đối với loại xe được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm (xe mô tô hoặc xe ô tô hoặc máy kéo). Người vi phạm vẫn được quyền điều khiển những loại xe còn lại đã được ghi trong giấy phép lái xe.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2014.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH, MẪU VĂN BẢN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I | Mẫu Quyết định (từ mẫu 01 đến mẫu 12) |
1. Mẫu 01 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt theo thủ tục xử phạt không lập biên bản |
2. Mẫu 02 | Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (dùng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính) |
3. Mẫu 03 | Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
4. Mẫu 04 | Quyết định giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
5. Mẫu 05 | Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
6. Mẫu 06 | Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
7. Mẫu 07 | Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
8. Mẫu 08 | Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
9. Mẫu 09 | Quyết định tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
10. Mẫu 10 | Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
11. Mẫu 11 | Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (trong trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản) |
12. Mẫu 12 | Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
II | Mẫu Biên bản (từ mẫu 13 đến mẫu 19) |
1. Mẫu 13 | Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
2. Mẫu 14 | Biên bản phiên giải trình trực tiếp về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
3. Mẫu 15 | Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
4. Mẫu 16 | Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
5. Mẫu 17 | Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
6. Mẫu 18 | Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
7. Mẫu 19 | Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
III | Mẫu Văn bản giao quyền (mẫu 20) |
1. Mẫu 20 | Văn bản giao quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt |
Mẫu 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-XPVPHC | …….2, ngày …. tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT THEO THỦ TỤC XỬ PHẠT KHÔNG LẬP BIÊN BẢN
Căn cứ Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt,
Tôi: ………………………………………Chức vụ: .................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh ……………………………………Quốc tịch: .......................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .......................................
Cấp ngày:………………………………………. Nơi cấp:........................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính3....................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................... vi phạm
Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ, quy định tại:
- Điểm ……khoản ……….Điều ..........................................................................................
- Điểm ……khoản………..Điều ..........................................................................................
Địa điểm xảy ra vi phạm: .................................................................................................
Các tình tiết liên quan đến giải quyết vi phạm (nếu có): .....................................................
.......................................................................................................................................
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng;
1. Hình thức xử phạt chính:4 .............................................................................................
Mức phạt:5.......................................................................................................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung: .........................................................................................
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: .....................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này được lập thành ...... bản, có nội dung, giá trị pháp lý như nhau và được:
1. Giao cho ông (bà)/tổ chức……………………..để chấp hành Quyết định xử phạt.
Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức có thể nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính; trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp tại Kho bạc nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước/ngân hàng:6 ………………………………………………………trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Thời hạn thi hành hình thức xử phạt bổ sung là…………. ngày; thời hạn thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả là …… ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Nếu quá thời hạn trên mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức bị tạm giữ7 ………………………………………………………………………
……………………………………………………….. để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho6 ………………………………………để thu tiền phạt.
3. Gửi cho8……………………………………….để tổ chức thực hiện Quyết định này.
4. Gửi cho9 ………………………………………để biết./.
Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Nơi nhận: |
|
Mẫu 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-XPVPHC | …..2, ngày…. tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT3
Căn cứ Điều 57 và Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số….. /BB-VPHC do ông (bà) ...................................
chức vụ:………………………… lập hồi.... giờ .... ngày .... tháng .... năm tại .......................
………………………. và các tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ (nếu có): .....................................
Căn cứ kết quả xác minh và các tài liệu có trong hồ sơ;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình số ……../………ngày .... tháng .... năm … tại………………… (nếu có);
Căn cứ Văn bản giao quyền số …../….. ngày ……tháng …..năm ……(nếu có).
Tôi:…………………………………… Chức vụ: ....................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh ……………………………Quốc tịch: .................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Có giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc GPLX cơ giới đường bộ/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: …………..Cấp ngày: ………………….Nơi cấp: ……………………………………….
Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX:4 …………………………………………………
Đã có hành vi vi phạm hành chính5....................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................... vi phạm
Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định tại:
- Điểm ……khoản ……….Điều ..........................................................................................
- Điểm ……khoản………..Điều ..........................................................................................
Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
- Hình thức xử phạt chính 6…………………………….., cụ thể7:………………………………….
.......................................................................................................................................
- Hình thức phạt bổ sung (nếu có)8: ..................................................................................
- Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) ....................................................................
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả9 ……………………………..kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả chi phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……… tháng……… năm ................
Điều 3. Quyết định này được lập thành… bản, có nội dung, giá trị pháp lý như nhau và được:
1. Giao/gửi cho ông (bà)/tổ chức …………………………….để chấp hành quyết định xử phạt (trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định pháp luật). Nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt theo quy định tại Điều 1, ông (bà)/tổ chức phải nộp vào Kho bạc nhà nước/ngân hàng10 ……………………………………….trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức bị xử phạt có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho Kho bạc nhà nước/ngân hàng10……………………………. để thu tiền phạt
3. Gửi/giao cho11………………….. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-HTHQĐPT | …..2, ngày…. tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
HOÃN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH PHẠT TIỀN TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Điều 76 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ...................................... ./QĐ-XPVPHC
ngày…….tháng….. năm……………….do ..................................................................... ký;
Xét Đơn đề nghị ngày …………tháng………. năm …………..của ông/bà:………………được3 ………………………………………….xác nhận,
Tôi: ………….……………………….Chức vụ: ......................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………….../QĐ-XPVPHC ngày………/……/………. do…………………………..ký.
Thời gian hoãn từ ngày….. tháng ……..năm ……..đến hết ngày…… tháng …..năm……….
Ngay sau khi hết thời hạn được hoãn trên, ông/bà: …………………………………………...phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông/bà được nhận lại4………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho5 ………………………………..để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-………….2 | …..3, ngày…. tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
GIẢM/MIỄN TIỀN PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Điều 77 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………./QĐ-XPVPHC ngày ....tháng năm………….. do……………………………ký;
Căn cứ Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền số …………/QĐ-HTHQĐPT ngày……. tháng ……….năm ……..do ………………………..ký;
Xét Đơn đề nghị giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính4 ngày……. tháng…… năm……… của ông (bà) ………………………………………được5 …………………………..xác nhận,
Tôi: ………………………………………Chức vụ: .................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm/miễn 4 tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……/QĐ-XPVPHC ngày ……tháng……. năm………. do………. ký.
Số tiền phạt mà ông/bà: ……………được giảm/miễn là: …………………đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………….).
Lý do giảm/miễn: ............................................................................................................
Trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức ........................................................................................... phải nghiêm chỉnh chấp hành.
Ông/bà được nhận lại6 ....................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho: 7......................................... . để tổ chức thực hiện.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-NTPNL | …..2, ngày …. tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC NỘP TIỀN PHẠT NHIỀU LẦN TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……./QĐ-XPVPHC ngày…….tháng ……năm ………..do………………………………..ký;
Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày …….. tháng ….. năm …….. của ông (bà)/tổ chức3 ………………………………. có xác nhận của4 ....................................................................
Tôi:……………………………..Chức vụ: .............................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………..Quốc tịch:...................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:......................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:........................................
Cấp ngày:…………………………….. Nơi cấp:....................................................................
Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là5: ……………………………kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…../QĐ-XPVPHC ngày…….tháng……năm………… đối với ông (bà)/tổ chức có hiệu lực.
Số tiền nộp phạt tiền thứ nhất là:6 .................................. (bằng chữ…………………………);
Số tiền nộp phạt tiền thứ hai là: ..................................... (bằng chữ…………………………);
Số tiền nộp phạt tiền thứ ba là: ...................................... (bằng chữ…………………………);
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/gửi ông (bà)/tổ chức…………………………………………………………. để chấp hành. Ông (bà)/tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 1 của Quyết định này mà không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế.
2. Giao cho7 ………………………………………………..để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-CC | …..2, ngày …. tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Điều 86 và Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…………….. /QĐ-XPVPHC ngày …….tháng …….năm ……….do …………………………………………..ký;
Căn cứ Văn bản giao quyền số …….ngày……. tháng….. năm ……..(nếu có)..................... ,
Tôi: ……………………………………Chức vụ: ....................................................................
Đơn vị ............................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-XPVPHC ngày ……tháng…… năm ……….đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh………………………………. Quốc tịch:.............................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKĐ số: ......................................
Cấp ngày: ……………………….. Nơi cấp: .........................................................................
Lý do áp dụng: ...............................................................................................................
Biện pháp cưỡng chế gồm:3...........................................................................................
Thời gian thực hiện:4a ............................................. kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Địa điểm thực hiện:4b ...................................................................................................... ;
Cơ quan, tổ chức phối hợp:.............................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày……. tháng …….năm………………..
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/gửi cho ông (bà)/tổ chức5 ............................................................... để chấp hành.
Ông (bà)/tổ chức vi phạm phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (bà)/tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao cho 6.......................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-TTTVPT | …..2, ngày …. tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU, NGƯỜI QUẢN LÝ, NGƯỜI SỬ DỤNG HỢP PHÁP TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……/QĐ-TGTVPT ngày ……../……./……….. do …………………………………..ký;
Căn cứ kết quả thông báo trên:3 …………………….. từ ngày……. tháng ………năm ………..
đến ngày…….. tháng ……năm ………….;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ……../…….. ngày…….. tháng……. năm…… (nếu có),
Tôi:………………………………………………. Chức vụ: ......................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:4 .....................................
Lý do:5 ...........................................................................................................................
Tài liệu kèm theo6 ............................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:7 ……………………………………để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-KPHQ | …..2, ngày …. tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT 3
Căn cứ Điều 28 và Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số………../BB-VPHC do ……….. lập hồi ... giờ ….. ngày …… tháng……. năm ……….tại…………………………………….. ;
Đề khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra,
Tôi: …………………………Chức vụ: .................................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh …………………………..Quốc tịch:...................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ......................................
Cấp ngày: ……………………….. Nơi cấp: .........................................................................
Phải thực hiện khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính:4
.......................................................................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:....................................................
.......................................................................................................................................
Lý do không ra quyết định xử phạt:5.................................................................................
.......................................................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả phải thực hiện gồm:6a.................................................
.......................................................................................................................................
Thời hạn thực hiện6b ..................................... , kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Chi phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do: ................................................ chi trả.
Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả chi phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ……… tháng ……… năm ..............
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức ...................................................................................... để thi hành.
Ông (bà)/tổ chức có tên trên phải chấp hành Quyết định này. Nếu quá thời hạn quy định tại Điều 1 Quyết định này mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
27 .......................................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 09
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-THTV | …..2, ngày …. tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
TIÊU HỦY TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT3
Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số…………../BB-VPHC do .......................................
lập hồi ……… giờ ……… ngày …….. tháng ……. năm ………tại .......................................
Tôi: ……………………………………..Chức vụ: ..................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính, gồm:4..........................................................
.......................................................................................................................................
Địa điểm thực hiện:……………………….… Thời gian thực hiện: .........................................
Lý do không ra quyết định xử phạt5a: ...............................................................................
Thành phần tham gia5b : ...................................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ...................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho6: ......................................... để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 10
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-TTTV | …..2, ngày …. tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
TỊCH THU TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT3
Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số………../BB-VPHC do ...........................................
lập hồi ………giờ ……… ngày …….. tháng ……. năm ………tại ........................................
Tôi: ……………………………………..Chức vụ: ..................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, gồm:4..........................................................
.......................................................................................................................................
Lý do không ra quyết định xử phạt:5 ................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:....................................................
.......................................................................................................................................
Số tang vật, phương tiện trên được chuyển đến:6a …………………để xử lý theo quy định của pháp luật.
Tài liệu kèm theo:6b ..........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.................................................
Điều 3. Quyết định này được giao cho:7 ......................................... để tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 11
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-THMPQĐXP | …..2, ngày …. tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
THI HÀNH MỘT PHẦN QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT3
Căn cứ Điều 75 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-XPVPHC ngày ………tháng năm …….do ……………………………………ký,4
Tôi: ……………………………………………Chức vụ: ...........................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền tại5 ................................................................
của Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………/QĐ-XPVPHC là: .............................
(Ghi bằng chữ:................................................................................................... ) đối với:
Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh ………………………………Quốc tịch: .............................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .......................................
Cấp ngày: …………………………………….. Nơi cấp: ........................................................
Do ông (bà)/tổ chức có tên nêu trên6 ...............................................................................
Điều 2.
Ông (bà)/tổ chức7: ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh ………………………………Quốc tịch: .............................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .......................................
Cấp ngày: ………………………………Nơi cấp: ..................................................................
Do ông (bà)/tổ chức có tên nêu trên6 ……………………phải có trách nhiệm tiếp tục thi hành8 …………….….. của nội dung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-XPVPHC ngày…… tháng…… năm …….nêu trên trong thời hạn ……..ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ………./…./…………..
Điều 4. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức7 ………………………………………để chấp hành Quyết định. Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2.9 ......................................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 12
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-KDTHTGTVPTGPCC | …..2, ngày …. tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
KÉO DÀI THỜI HẠN TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số………………… /QĐ-TGTVPTGPCC ngày…….. tháng……. năm……. do………………………………….ký;
Căn cứ Văn bản giao quyền số …../…...…… ngày ...... tháng …… năm ...... (nếu có),……….
Tôi: ………………………………Chức vụ: ...........................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề của:
Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh ……………………………….Quốc tịch:.............................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ......................................
Cấp ngày: ……………………….. Nơi cấp: .........................................................................
Tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề gồm:3 .........................................
.......................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong gồm: ...................................
.......................................................................................................................................
Đang bị tạm giữ theo Quyết định số .../QĐ-TGTVPTGPCC …… ngày ... tháng …..năm .... có thời hạn tạm giữ là ……….giờ, kể từ …….giờ…… phút ngày…… tháng ……..năm……..đến ……giờ ……..phút……ngày ...... tháng …..năm ....
Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ: .......................................................................................
Thời hạn kéo dài là ……….giờ, kể từ …….giờ…… phút ngày…… tháng ……..năm……..đến ……giờ ……..phút……ngày ... tháng …..năm ....
Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho4..............................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (bà): ............................................................................................... để chấp hành.
Ông/bà bị tạm giữ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2.5 ......................................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 13
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./ BB-VPHC |
|
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt2
Căn cứ:3 .........................................................................................................................
Hôm nay, hồi .... giờ .... ngày …. tháng ……. năm ………. tại ...........................................
Chúng tôi gồm:4
Họ và tên:……………………………., Ngạch bậc/Chức vụ: .................................................
Họ và tên:……………………………., Ngạch bậc/Chức vụ: .................................................
Họ và tên:……………………………., Ngạch bậc/Chức vụ: .................................................
Với sự chứng kiến của:5...................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với:6
Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh …………………………………… Quốc tịch:.......................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Có giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc GPLX cơ giới đường bộ/Quyết định thành lập hoặc ĐKKĐ số………………..Cấp ngày:……………….. Nơi cấp: ..........................................................................................
Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX:7 ..............................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính:8 ..................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Quy định tại9 ………………………………………………. Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại: 10..........................................................................................
Ý kiến của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại: ............................................................................
Ý kiến của người chứng kiến (nếu có): .............................................................................
Ý kiến của người/đại diện tổ chức vi phạm: .....................................................................
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm xử lý vi phạm được áp dụng gồm:
.......................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ gồm:11 .............................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt lúc …….giờ……ngày…../…../…… tại………………………………………………………………….. để giải quyết vụ việc vi phạm.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... ngày .... tháng ... năm…..,được lập thành ……. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho người/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản12 ,01 bản gửi cho người có thẩm quyền xử phạt, 01 bản lưu hồ sơ xử lý vi phạm hành chính.
Lý do người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm không ký Biên bản: ……………………………..
Người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm | Người lập biên bản |
Đại diện chính quyền cơ sở hoặc người chứng kiến | Người (hoặc đại diện tổ chức) bị thiệt hại |
Mẫu 14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-GTTT |
|
BIÊN BẢN
PHIÊN GIẢI TRÌNH TRỰC TIẾP VỀ HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số /BB-VPHC do .....................................................
hồi .... giờ .... ngày …. tháng ……. năm ………. tại .......................................................... ;
Căn cứ Văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp .... ngày …. tháng ……. năm ………. của ông (bà)/tổ chức: (ghi rõ) ...................................................................................................................................... ;
Căn cứ Văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình của …………………………………………(nếu có);
Cân cứ Thông báo số ………./TB- .... ngày …. tháng …… năm ………. của ……………….. về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, vào hồi ……… giờ .... ngày …. tháng ……. năm ………. tại2 ..............................
Chúng tôi gồm:
A. Người tổ chức phiên giải trình:3 ...................................................................................
B. Bên giải trình:
Ông (bà)/tổ chức:4 ..........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh …………………………Quốc tịch:.....................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .......................................
Cấp ngày: ……………………….. Nơi cấp: .........................................................................
Nội dung phiên họp giải trình như sau:
1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt:
- Về căn cứ pháp lý: ........................................................................................................
- Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm: ...............................................
.......................................................................................................................................
- Về các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:
2. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm, người đại diện hợp pháp:......................................
.......................................................................................................................................
Phiên giải trình kết thúc vào hồi ……… giờ ...... ngày …… tháng ……. năm .......................
Biên bản gồm………….. trang, được lập thành ……. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho bên giải trình 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI TRÌNH | ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN |
Mẫu 15
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./ BB-VVKNQĐ |
|
BIÊN BẢN
VỀ VIỆC CÁ NHÂN/TỔ CHỨC VI PHẠM HÀNH CHÍNH KHÔNG NHẬN QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT2
Hôm nay, ngày …… tháng …. năm …….., tại3 ..................................................................
Chúng tôi gồm:4
Họ và tên: …………………………………., Ngạch bậc/Chức vụ: ......................................... ;
Họ và tên: …………………………………., Ngạch bậc/Chức vụ: ......................................... ;
Đã đến giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số………………./QĐ-……… ngày …… tháng …. năm ……..do ông/bà: ..................chức vụ: ……………………………….ký cho ông (bà)/tổ chức vi phạm hành chính có tên trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………/QĐ-…….. ngày ……... tháng .... năm để thi hành nhưng ông (bà)/tổ chức này cố tình không nhận Quyết định.
Vì vậy. tiến hành lập Biên bản này với sự chứng kiến của 5: ……………………………………
Và có xác nhận của chính quyền địa phương là6: ……………………………………………….
Biên bản gồm…………. trang, được lập thành……………. bản có nội dung, giá trị như nhau; được công nhận là đúng, được lưu trong hồ sơ và giao cho chính quyền địa phương 01 bản./.
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
Mẫu 16
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-CC |
|
BIÊN BẢN
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Thi hành Quyết định số ……./QĐ-CC ngày …. tháng ……. măm ……….về việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do ……………………………………………..ký,
Hôm nay, .... ngày …. tháng ……. năm ………., tại 2..........................................................
Chúng tôi gồm:
Họ và tên: ……………………………….Ngạch bậc/Chức vụ: ...............................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
Họ và tên: ……………………………….Ngạch bậc/Chức vụ: ...............................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
Cơ quan phối hợp3:
Ông (bà) …………………………………Chức vụ: ................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
Với sợ chứng kiến của4:
Ông (bà) …………………………………Chức vụ: ................................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
Tiến hành cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với:5
Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh …………………………Quốc tịch:.....................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ......................................
Cấp ngày: ……………………….. Nơi cấp: .........................................................................
Biện pháp cưỡng chế gồm:6.............................................................................................
Diễn biến quá trình cưỡng chế: ........................................................................................
Kết quả cưỡng chế: ........................................................................................................
Thái độ chấp hành của người/đại diện tổ chức vi phạm: ...................................................
Việc cưỡng chế kết thúc hồi ……… giờ ……… ngày ……… tháng ……… năm ..................
Biên bản gồm…………. trang, được lập thành……………. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản./.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN | NGƯỜI TỔ CHỨC |
NGƯỜI TỔ CHỨC | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 17
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BB-TGTVPT |
|
BIÊN BẢN
TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Để thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ vi phạm hành chính số ………/QĐ-TGTVPTGPCC ....ngày ….tháng……. năm……….do ..................................................... ký,
Hôm nay, hồi…………. giờ ....ngày ….tháng……. năm……….tại2 ......................................
Chúng tôi gồm:
Họ và tên: ……………………………….Ngạch bậc/Chức vụ: ...............................................
Họ và tên: ……………………………….Ngạch bậc/Chức vụ: ...............................................
Với sự chứng kiến của: họ tên, địa chỉ, chức vụ, số giấy CMND số (nếu có)3 ....................
.......................................................................................................................................
Tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính của:4
Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh …………………………Quốc tịch:.....................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .......................................
Cấp ngày: ……………………….. Nơi cấp: …………………………………………………………
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ 5: ....................................................
.......................................................................................................................................
Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ: ....................................................................
Thời gian tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề: ..........................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Ý kiến của người làm chứng6: ..........................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): .........................................................................................
Ý kiến của người/đại diện tổ chức vi phạm: .....................................................................
Biên bản lập xong hồi …… giờ ...... ngày ...... tháng ...... năm ……, gồm …… trang, được lập thành …… bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; 01 bản giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện bị tạm giữ; 01 bản hồ sơ của cơ quan/đơn vị người ra Quyết định tạm giữ.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI LÀM CHỨNG | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu 18
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./ BB-TTTVPT |
|
BIÊN BẢN
TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-........ngày …… tháng …… năm ……do ..................... ký,2
Hôm nay, hồi…………. giờ ....ngày ….tháng……. năm……….tại3 ......................................
Chúng tôi gồm:
Họ và tên: ……………………… Ngạch bậc/Chức vụ: ....................................................... ;
Đơn vị:........................................................................................................................... ;
Họ và tên: ………………………..Ngạch bậc/Chức vụ: ....................................................... ;
Đơn vị: .......................................................................................................................... ;
Với sự chứng kiến của: họ tên, địa chỉ, chức vụ, số giấy CMND (nếu có)4
Ông (bà)………………………….Chức vụ: .........................................................................
Đơn vị:............................................................................................................................
Tiến hành tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:5
Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh………………………… Quốc tịch: ....................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .......................................
Cấp ngày:………………………..Nơi cấp: ...........................................................................
Tang vật, phương tiện bị tịch thu gồm6: ............................................................................
Ý kiến của người chứng kiến: ..........................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): .........................................................................................
Ý kiến của người/đại diện tổ chức vi phạm: .....................................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản gồm …………trang, được lập thành………. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu 01 bản.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN | NGƯỜI RA QĐ XỬ PHẠT |
Mẫu 19
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./ BB-THTVPT |
|
BIÊN BẢN
TIÊU HỦY TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Quyết định số /QĐ....ngày ….tháng……. năm………. do2 ......................................
Chức vụ: ……………………………………….. Đơn vị: .........................................................
Ký về việc: .....................................................................................................................
Hôm nay, hồi ………. giờ ...... ngày …… tháng …… năm ………., tại3................................
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:4
Họ và tên: ………………………………Ngạch bậc/Chức vụ: ................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
Họ và tên: ………………………………Ngạch bậc/Chức vụ: ................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
Họ và tên: ………………………………Ngạch bậc/Chức vụ: ................................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà) …………………………..Chức vụ:……………………..Địa chỉ ..................................
Tiến hành tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh …………………………Quốc tịch:.....................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ......................................
Cấp ngày: ……………………….. Nơi cấp: .........................................................................
Tang vật, phương tiện tiêu hủy gồm5: ...............................................................................
Biện pháp tiêu hủy: 6........................................................................................................
Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là: …………………..Lý do7: ...................................................................................................
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi …..giờ …..ngày ……tháng ……….năm …………………………………………………………………………
Biên bản gồm …………trang, được lập thành ……… bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): .........................................................................................
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG | NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT |
Mẫu 20
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……….-GQ | ……….2, ngày ….. tháng …… năm ……. |
VĂN BẢN GIAO QUYỀN3
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Điều 54 và khoản 2 Điều 87 và khoản 2 Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012,
Tôi: ……………………..Chức vụ:……………………………….. Đơn vị: .................................
Giao quyền cho ông/bà: ………………………………..Chức vụ: ..........................................
Đơn vị: ...........................................................................................................................
Lý do giao quyền4: ..........................................................................................................
Nội dung giao quyền5: .....................................................................................................
Được thực hiện các quyền của6 .......................................................................................
quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính, kể từ ngày …… tháng …… năm …… đến hết ngày ………… tháng ……..năm …………7.
Trong khi tiến hành các hoạt động xử lý vi phạm hành chính, 8ông/bà ………………….. phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước người giao quyền và trước pháp luật.
NGƯỜI ĐƯỢC GIAO QUYỀN | NGƯỜI GIAO QUYỀN |
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi tóm tắt hành vi vi phạm
4 Ghi rõ một trong các hình thức xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính (cảnh cáo hoặc phạt tiền)
5 Trong trường hợp xử phạt tiền, thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ
6 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) hoặc số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt.
7 Ghi trong trường hợp quyết định xử phạt chỉ bao gồm hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ (các loại giấy tờ tạm giữ cho đến khi cá nhân/tổ chức chấp hành xong quyết định xử phạt này là một trong các giấy tờ quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính)
6 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) hoặc số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt.
8 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
9 Cha mẹ hoặc người giám hộ (ghi rõ họ tên, địa chỉ…) của người chưa thành niên trong trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt cảnh cáo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Mẫu này được sử dụng trong trường hợp xử phạt một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính.
4 Trường hợp ghi thông tin giấy phép lái xe thì ghi đầy đủ những hạng được phép điều khiển ghi trong giấy phép lái xe (vùng đệm: A1, B2, D, FC……)
5 Ghi tóm tắt hành vi vi phạm
6 Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn)
7 Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng: trường hợp phạt tiền thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn thì ghi rõ thời hạn tước, số giấy phép, số chứng chỉ, thời điểm tước; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn thì ghi rõ số của giấy phép lái xe bị tước, loại xe không được phép điều khiển do bị tước (xe mô tô hoặc xe ô tô hoặc máy kéo), thời hạn tước, thời điểm tước.
Ví dụ: ông Nguyễn Văn B đã được cấp một giấy phép lái xe số 123456, trong đó ghi gộp các hạng: A1, A4 D và FC. Ông Nguyễn Văn B điều khiển xe ô tô tham gia giao thông và thực hiện hành vi vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt chính là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 24 tháng. Khi đó sẽ ghi trong Quyết định xử phạt như sau:
- Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX4 ghi là: A1, A4, D và FC.
- Hình thức xử phạt chính 6 ghi là: Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 24 tháng.
- Cụ thể 7 ghi là: Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe số 123456 để điều khiển xe ô tô. Thời gian tước 24 tháng, kể từ ngày... tháng ... năm
8 Ghi chi tiết hình, thức xử phạt bổ sung: trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu hoặc số tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu (ghi cả bằng số và bằng chữ) do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính (nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ); trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép lái xe có thời hạn thì ghi rõ số của giấy phép lái xe bị tước, loại xe không được phép điều khiển do bị tước (xe mô tô hoặc xe ô tô hoặc máy kéo), thời hạn tước, thời điểm tước.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn C đã được cấp một giấy phép lái xe số 123456, trong đó ghi gộp các hạng: A1, A4 D và FC. Ông Nguyễn Văn C điều khiển xe mô tô tham gia giao thông và thực hiện hành vi vi phạm bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 02 tháng. Khi đó sẽ ghi trong Quyết định xử phạt như sau:
- Hình thức phạt bổ sung (nếu có)8 ghi là: Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe số 123456 để điều khiển xe mô tô. Thời gian tước 02 tháng, kể từ ngày... tháng ... năm
9 Ghi rõ thời hạn thi hành của từng biện pháp khắc phục hậu quả
10 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt nộp tiền phạt.
11 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc đã thực hiện xác nhận.
4 Ghi giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đang bị tạm giữ theo quy định của khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
5 Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan
6 Ghi rõ họ tên của cá nhân được hoãn thi hành quyết định.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi theo trường hợp cụ thể giảm/miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt (riêng (2) là viết tắt: GTXPVPHC/MTXPVPHC)
3 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
4 Ghi theo trường hợp cụ thể giảm/miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt.
5 Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc đã thực hiện xác nhận.
6 Ghi giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đang bị tạm giữ theo quy định của khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
7 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan
8 Ghi rõ họ tên của cá nhân vi phạm được giảm/miễn
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ họ tên/cơ quan, tổ chức vi phạm đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần.
4 Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc đã thực hiện xác nhận; đối với tổ chức phải có cơ quan thuế hoặc cơ quan tổ chức cấp trên trực tiếp xác nhận.
5 Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 6 tháng.
6 Số tiền nộp phạt lần thứ nhất tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt.
7 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ biện pháp cưỡng chế được áp dụng.
4a Ghi rõ thời gian tổ chức cưỡng chế.
4b Ghi rõ địa điểm tổ chức cưỡng chế.
5 Ghi rõ tên của cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế.
6 Ghi họ tên chức vụ đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan phối hợp cưỡng chế, cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ phương tiện thông tin đại chúng đăng tin và địa điểm niêm yết công khai về việc xác định chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp.
4 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng)
5 Ghi rõ lý do không xác định được chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận
6 Liệt kê thêm các tài liệu như Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vv….
7 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thi hành Quyết định này./.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Quyết định này được áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4 Ghi tóm tắt hành vi vi phạm; điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
5 Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt (theo các trường hợp và quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính).
6a Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả và thời hạn thi hành của từng biện pháp
6b Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả và thời hạn thi hành của từng biện pháp
7 Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ người tổ chức thực hiện Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính.
4 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
5a Ghi rõ lý do theo khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính
5b Thành phần gồm: Đại diện cơ quan đã ra quyết định tiêu hủy; cơ quan/đơn vị thực hiện quản lý nhà nước đối với loại tang vật, phương tiện bị tiêu hủy và các cơ quan liên quan khác.
6 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người thi hành Quyết định; cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thi hành Quyết định này.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính.
4 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
5 Ghi rõ lý do; và ghi rõ các thông tin (họ tên, ….) của cá nhân/tổ chức vi phạm (ngoại trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính)
6a Ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị (nơi tang vật vi phạm bị tịch thu được chuyển đến để sung vào ngân sách Nhà nước)
6b Liệt kê thêm các tài liệu như Biên bản tạm giữ tang vật; phương tiện vi phạm hành chính.
7 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người thi hành Quyết định; cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thi hành Quyết định này.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Mẫu này sử dụng trong trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản (theo Điều 75 Luật xử lý vi phạm hành chính).
4 Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của người đã ra Quyết định xử phạt.
5 Ghi điều khoản ghi số tiền phạt.
6 Ghi cụ thể theo từng trường hợp: cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử/mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản được ghi trong quyết định giải thể, phá sản.
7 Ghi rõ tên. Xác định người có nghĩa vụ thi hành tiếp hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt theo thứ tự sau: là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của người chết, bị tuyên bố mất tích; người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể, phá sản.
6 Ghi cụ thể theo từng trường hợp: cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử/mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản được ghi trong quyết định giải thể, phá sản.
8 Thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt.
7 Ghi rõ tên. Xác định người có nghĩa vụ thi hành tiếp hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt theo thứ tự sau: là vợ, chồng, cha đe mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của người chết, bị tuyên bố mất tích; người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể, phá sản.
9 Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ người tổ chức thực hiện Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện; giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu nhiều phương tiện, chứng chỉ hành nghề thì lập bản thống kê riêng)
4 Ghi họ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, người được thông báo.
5 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc tạm giữ.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi lĩnh vực vi phạm hành chính theo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể
3 Ghi các căn cứ của việc lập biên bản (như: kết luận thanh tra, biên bản làm việc, kết quả ghi nhận của phương tiện thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính....)
4 Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của người lập biên bản.
5 Ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ của những người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền ghi rõ họ tên, chức vụ.
6 Ghi họ tên người vi phạm hoặc họ tên, chức vụ của đại diện tổ chức vi phạm.
7 Trường hợp ghi thông tin giấy phép lái xe ghi đầy đủ những Hạng được phép điều khiển các loại xe ghi trong giấy phép lái xe (ví dụ: A1, B2, D, FC….)
8 Ghi tóm tắt hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm, mô tả hành vi vi phạm)
9 Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính
10 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại.
11 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng). Trường hợp tạm giữ giấy phép lái xe thì ghi rõ số giấy phép.
12 Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi rõ địa điểm nơi diễn ra phiên họp giải trình.
3 Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị.
4 Ghi họ tên người vi phạm hoặc họ tên, chức vụ của đại diện tổ chức vi phạm.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Áp dụng đối với trường hợp giao quyết định xử phạt trực tiếp theo quy định tại Điều 70 Luật xử lý vi phạm hành chính.
3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
4 Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của người giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
5 Nếu người chứng kiến cũng là người của chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ.
6 Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm có trụ sở.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản
3 Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, cơ quan của người tham gia cưỡng chế.
4 Nếu người chứng kiến là đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ.
5 Ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, nghề nghiệp, số giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân vi phạm/tên, địa chỉ, lĩnh vực hoạt động, số Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh đối với tổ chức vi phạm.
6 Ghi rõ biện pháp cưỡng chế đã áp dụng.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
3 Nếu người làm chứng là đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ.
4 Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, nghề nghiệp, số giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân bị tạm giữ tang vật, phương tiện/tên, địa chỉ, lĩnh vực hoạt động, số Quyết định thành lập hoặc ĐKKD đối với tổ chức bị tạm giữ tang vật, phương tiện.
5 Ghi rõ tên số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
6 Ghi trong trường hợp không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm vắng mặt hoặc không ký biên bản.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi tên Quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không có chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp bị tạm giữ đã hết thời hạn thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
4 Nếu người chứng kiến là đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ.
5 Ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, nghề nghiệp, số giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân vi phạm/tên, địa chỉ, lĩnh vực hoạt động, số Quyết định thành lập hoặc ĐKKD đối với tổ chức vi phạm.
6 Ghi rõ tên số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện bị tịch thu (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi tên Quyết định (Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện theo khoản 5 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc Quyết định tiêu hủy theo khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính)
3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
4 Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
5 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện bị tiêu hủy (nếu nhiều tang vật, phương tiện thì lập bản thống kê riêng)
6 Ghi rõ biện pháp tiêu hủy như đốt, chôn hoặc các biện pháp khác.
7 Ghi trong trường hợp tiêu hủy theo khoản 5 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ loại văn bản (công văn, thông báo, quyết định…) giao quyền.
4 Ghi rõ lý do (vắng mặt hoặc các lý do khác)
5 Ghi rõ giao quyền (thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp ngăn chặn, bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính)
6 Ghi rõ chức danh của người giao quyền.
7 Ghi rõ thời gian giao quyền.
8 Ghi họ tên người được giao quyền
- 1Thông tư 32/2013/TT-BGTVT mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Thông tư 26/2013/TT-BCT quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Thông tư 53/2013/TT-BGTVT về mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 5Công văn 5223/VPCP-KTN năm 2016 về thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt qua hệ thống camera tự động từ nguồn xã hội hóa đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 37/2017/TT-BGTVT quy định mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 152/QĐ-BGTVT năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2017 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Thông tư 37/2017/TT-BGTVT quy định mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 152/QĐ-BGTVT năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2017 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật Đường sắt 2005
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 4Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 5Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 6Thông tư 32/2013/TT-BGTVT mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 26/2013/TT-BCT quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 9Thông tư 53/2013/TT-BGTVT về mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 11Công văn 5223/VPCP-KTN năm 2016 về thí điểm xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt qua hệ thống camera tự động từ nguồn xã hội hóa đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Văn phòng Chính phủ ban hành
Thông tư 05/2014/TT-BGTVT về mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 05/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: 31/03/2014
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 473 đến số 474
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra